Đáp án: 3 đáp án đúng.
Giải thích các bước giải:
- $F_{1}=X^{D}X^{d}$ x $X^{D}Y=25\%X^{d}Y$
Mà $F_{1}$ có $4\%\frac{ab}{ab}X^{d}Y$
→ $F_{1}$ có $16\%\frac{ab}{ab}=40\%$ ab x $40\%$ ab
- Tần số hoán vị gen là:
$2.(50\%-40\%)=20\%$
I. Ở $F_{1}$, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ $30\%$ → Đúng.
Các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng gồm:
- A-B-dd = $(16\%+50\%).25\%=16,5\%$
- A-bbD- = $(25\% -16\%).75\%=6,75\%$
- aaB-D- = $(25\% -16\%).75\%=6,75\%$
→ Tổng tỉ lệ là: $30\%$.
II. Trong tổng số cá thể cái $F_{1}$, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ $17\%$ → Đúng.
- Số cá thể cái ở $F_{1} chiếm tỉ lệ là $50\%$.
- Các cá thể có kiểu gen đồng hợp gồm:
+ AABBDD = $40\%$ AB x $40\%$ AB x $50\%$ DD = $8\%$
+ AAbbDD = $10\%$ Ab x $10\%$ Ab x $50\%$ DD = $0,5\%$
+ aaBBDD = $10\%$ aB x $10\%$ aB x $50\%$ DD = $0,5\%$
+ aabbDD = $40\%$ ab x $40\%$ ab x $50\%$ DD = $8\%$
→ Tổng tỉ lệ là: $17\%$.
III. Ở giới đực $F_{1}$, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội → Sai.
- Gọi tính trạng quy định bởi cặp gen A, a; B, b; D, d lần lượt là tính trạng 1, 2, 3.
- Chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tính trạng 3 là $X^{D}Y$
→ Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội bằng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tính trạng 1, 2.
- Số kiểu gen quy định tính trạng trội quy định bởi 2 cặp gen A, a và B, b là: $\frac{AB}{AB}$, $\frac{AB}{Ab}$, $\frac{AB}{aB}$, $\frac{AB}{ab}$ → Chỉ có 5 kiểu gen quy định.
IV. Ở giới cái $F_{1}$, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp → Đúng.
Các kiểu gen dị hợp là: $\frac{AB}{Ab}X^{D}X^{D}$, $\frac{AB}{aB}X^{D}X^{D}$, $\frac{AB}{ab}X^{D}X^{D}$, $\frac{AB}{Ab}X^{D}X^{d}$, $\frac{AB}{aB}X^{D}X^{d}$, $\frac{AB}{ab}X^{D}X^{d}$, $\frac{Ab}{aB}X^{D}X^{D}$, $\frac{Ab}{aB}X^{D}X^{d}$, $\frac{AB}{AB}X^{D}X^{d}$, $\frac{ab}{ab}X^{D}X^{d}$, $\frac{Ab}{Ab}X^{D}X^{d}$, $\frac{aB}{aB}X^{D}X^{d}$.