`1.` had gone - went
`->` Hai hành động xảy ra trong quá khứ: Hành động "John đến của hàng" xảy ra trước (chia QKHT), hành động "John về nhà" xảy ra sau chia (QKĐ)
`2.` told - had visited
`->` "tell" chuyển sang "told" vì "yesterday" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
`->` Ở câu trực tiếp, do có "in 1970" nên mệnh đề tường thuật là thì quá khứ đơn ("I visited England in 1970", our teacher said to us). Vì thế khi chuyển về câu gián tiếp, thì quá khứ đơn `->` quá khứ hoàn thành.
`3.` had started
`->` Hai hành động xảy ra trong quá khứ: Hành động "bộ phim bắt đầu" xảy ra trước (chia QKHT), hành động "John và tôi đến rạp chiếu phim" xảy ra sau chia (QKĐ)
`4.` went - had called
`->` Hai hành động xảy ra trong quá khứ: Hành động "Alice gọi cho gia đình cô ấy" xảy ra trước (chia QKHT), hành động "cô ấy đi ngủ" xảy ra sau chia (QKĐ)
`5.` rang - was having
`->` Hai hành động xảy ra trong quá khứ: Hành động "tôi đang ăn tối" đang xảy ra (chia QKTD), hành động "chuông điện thoại reo" xen vào (chia (QKĐ)
`6.` agreed
`->` Thì quá khứ đơn, dấu hiệu "in the last meeting"
`7.` were you doing
`->` Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong QK, dấu hiệu "at 6p.m yesterday"
`8.` had happened
`->` Ở câu trực tiếp, cô bé hỏi về điều đã xảy ra với kem của cô ấy nên mệnh đề tường thuật là thì quá khứ đơn. Vì thế khi chuyển về câu gián tiếp, thì quá khứ đơn `->` quá khứ hoàn thành.
`9.` had taught - left
`->` `->` Hai hành động xảy ra trong quá khứ: Hành động "Anh ấy dạy ở trường này" xảy ra trước (chia QKHT), hành động "anh với đi Anh quốc" xảy ra sau chia (QKĐ)
`10.` won
`->` Thì quá khứ đơn, dấu hiệu "in 1996".