Miền Bắc và Đông Bắc Bộ
Phạm vi:tiếp liền với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam (Trung Quốc) gồm khu đồi núi tả ngạn Sông Hồng và khu đồng bằng bắc bộ
Địa hình: đa dạng phần lớn là núi đồi thấp với nhiều cánh cung núi mở rộng về Phía Bắc và quy tụ ở Tam Đảo
Khí hậu:Một nền nhiệt nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.
sinh vật: đa dạng
Khó khăn:hay bị lũ lụt,hạn hán
khoáng sản :than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm.
Miền Tây Bắc và Bắc chung bộ
Phạm vi:thuộc hữu ngạn sông Hồng, từ Lai Châu đến Thừa Thiên - Huế.
Địa hình: Cấu trúc địa hình chủ yếu theo hướng tây bắc – đông nam
Khí hậu:Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió cơn Tây Nam
khoáng sản: crômit,đất hiếm.
- Sinh vật: có đầy đủ hệ thống các vành đai thực vật ở Việt Nam, từ rừng nhiệt đới chân núi đến rừng ôn đới núi cao.
Khó khăn: sương muối,giá rét,lũ lụt
Miền Nam trung bộ và Nam Bộ
Phạm vi:Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía nam nước ta: từ Đà Nẵng tới Cà Mau, chiếm tới 1/2 diện tích của cả nước
Địa hình: Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan
Khí hậu : nhiệt đới gió mùa điển hình nóng quanh năm.
Sinh vật :Phong phú
khoáng sản:Dầu khí và poxit
Khó khăn: Thiếu nước nghiêm trọng