Hidro hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức, mạch hở X cần 0,24 mol H2 (Ni, t°). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,752 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 17,6 B. 13,2 C. 14,08 D. 21,12
nO2 = 0,48
X + H2 —> Y
Để đốt Y cần nO2 = 0,48 + 0,24/2 = 0,6
Y no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = nO2/1,5 = 0,4
—> mCO2 = 17,6
Vi sao nCO2=2/3nO2 vay a?
Cho 9,96 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa ba chất tan có số mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N(+5). Giá trị của m là
A. 116,28 B. 89,34 C. 106,56 D. 99,06
Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 2,24 B. 2,80 C. 0,56 D. 1,59
Cho một lượng Cu(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 4A đến khi khối lượng dung dịch giảm 16,68 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,07 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 5,88 gam. Thời gian điện phân là:
A. 9264 giây. B. 9168 giây. C. 9650 giây. D. 6755 giây.
Có các phát biểu sau:
(a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
(b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.
(c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n >= 2.
(d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este
(e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Số phát biểu đúng là:
Chọn câu trả lời đúng
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dung dich axit sunfuric 20% sản phẩm thu được là dung dịch muối kẽm sunfat và khí hidro thoát ra (đktc).
Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Hỗn hợp X gồm phenol (C6H5OH) và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho 26 gam X tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch Y và 66,2 gam kết tủa 2,4,6- tribromphenol. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Mặt khác, cho 26 gam X phản ứng hết với Na dư, thu được 32,6 gam muối. Giá trị của V là:
A. 0,8 B. 0,9 C. 0,6 D. 0,7
Hòa tan m gam hỗn hợp Mg và Ba lấy dư trong 100 gam dung dịch HCl 36,5%, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 11,2 B. 22,4 C. 40,8 D. 50,7
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm anken A và khí H2 thu được CO2 và H2O rồi cho toàn bộ qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thu được 16 gam kết tủa và phần dung dịch còn lại có khối lượng nhỏ hơn dung dịch ban đầu là 5 gam. Vậy A là
A. C5H10 B. C2H4 C. C4H8 D. C3H6
Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm H2O vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO3 có pH = 1, còn lại 0,50a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,3 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,5
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba(OH)2, NH4HCO3, KHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa:
A. KHCO3 và Ba(HCO3)2 B. KHCO3
C. K2CO3 D. KHCO3 và (NH4)2CO3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến