Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?A.Viên phấn rơi từ trên tay xuống.B.Một lực sĩ cử tạ đang đứng ở tư thế nâng tạ.C.Một người đang ra sức đấy một chiếc xe ô tô bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.D.Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang như không có ma sát.
Chủ thể sử dụng pháp luật làA.cá nhân, đơn vị. B.cá nhân, tổ chức.C. Những người có chức vụ cao trong xã hội. D.Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền.
Một hình chữ nhật có diện tích là \(24c{{m}^{2}}\) , chiều rộng là 4cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là:A. 30cm B. 22cm C. 11cm D.20cm
Cho tam giác ABC, biết diện tích tam giác là \(24c{{m}^{2}};AC=6cm\) . Đường cao xuất phát từ đỉnh B của tam giác ABC là:A. 24cm B. 12cm C. 6cm D. 8cm
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC, N là điểm trên cạnh CD sao cho CN = 2ND. Giả sử \(M\left( {\frac{{11}}{2};\frac{1}{2}} \right)\) và đường thẳng AN có phương trình \(2x – y – 3 = 0\). Có bao nhiêu điểm A thỏa mãn yêu cầu bài toán?A.\(0\) B.\(1\) C.\(2\) D.\(3\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD với \(A\left( {1;1} \right);B\left( {4;5} \right)\). Tâm I của hình bình hành thuộc đường thẳng \(\left( \Delta \right):x + y + 3 = 0\). Tìm tọa độ nguyên của đỉnh C biết diện tích hình bình hành ABCD bằng 9.A.\(C\left( {2;6} \right)\) B.\(C\left( { - 2; - 6} \right)\) C. \(C\left( { - 2;6} \right)\) D.\(C\left( {2; - 6} \right)\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình vuông ABCD, biết các đường thẳng AB, BC, CD, DA tương ứng đi qua \(M\left( {10;3} \right),N\left( {7; - 2} \right),P\left( { - 3;4} \right),Q\left( {4; - 7} \right)\). Phương trình đường thẳng AB là:A.\(\left[ \begin{array}{l}x - 4y - 2 = 0\\2x + 9y + 47 = 0\end{array} \right.\) B.\(\left[ \begin{array}{l}x - 4y + 2 = 0\\2x - 9y - 47 = 0\end{array} \right.\)C.\(\left[ \begin{array}{l}x - 4y + 2 = 0\\2x + 9y - 47 = 0\end{array} \right.\) D.\(\left[ \begin{array}{l}x + 4y + 2 = 0\\2x + 9y - 47 = 0\end{array} \right.\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình thoi ABCD có hai cạnh AB, CD lần lượt nằm trên các đường thẳng \({d_1}:x - 2y + 5 = 0;{d_2}:x - 2y + 1 = 0\). Viết phương trình các đường thẳng AD, biết \(M\left( { - 3;3} \right)\) thuộc đường thẳng AD và \(N\left( { - 1;4} \right)\) thuộc đường thẳng BC.A.\(\left[ \begin{array}{l}x + 2y - 3 = 0\\11x - 2y + 39 = 0\end{array} \right.\) B.\(\left[ \begin{array}{l}x + 2y = 0\\11x - 2y = 0\end{array} \right.\) C.\(\left[ \begin{array}{l}x - 2y - 3 = 0\\11x + 2y + 39 = 0\end{array} \right.\) D.\(\left[ \begin{array}{l}- x + 2y - 3 = 0\\- 11x - 2y + 39 = 0\end{array} \right.\)
Cho hình chữ nhật ABCD có trung điểm AB là \(M\left( {4;6} \right)\). Giao điểm I của hai đường chéo nằm trên đường thẳng \(d:3x - 5y + 6 = 0\), điểm \(N\left( {6;2} \right)\) thuộc cạnh CD. Viết phương trình cạnh CD biết tung độ I lớn hơn 4.A.\(x - y + 4 = 0\) B. \(x + y + 4 = 0\) C. \(x + y - 4 = 0\) D.\(x - y - 4 = 0\)
Trong mặt phẳng Oxy cho ba đường thẳng \({d_1}:3x - y - 4 = 0;{d_2}:x + y - 6 = 0\) và \({d_3}:x - 3 = 0\). Tìm tọa độ đỉnh C của hình thoi ABCD biết rằng góc \(\widehat {BAD} = {120^0}\) ; các điểm A, C thuộc \({d_3}\), B thuộc \({d_1}\) và D thuộc \({d_2}\).A.\(\left( {3; \pm 2} \right)\) B.\(\left( {3;\frac{{ \pm \sqrt 3 }}{3}} \right)\) C.\(\left( {3;\frac{{6 \pm \sqrt 3 }}{3}} \right)\) D.\(\left( {3;3} \right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến