hiệu quả diễn đạt câu ' vầng trăng thành tri kỉ '

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vật nhiễm điện? A. Vật bị nhiễm điện là vật có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. Vật bị nhiễm điện là vật có khả năng hút các vật nhẹ khác. C. Vật bị nhiễm điện là vật có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. Vật bị nhiễm điện là vật không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khá. Câu 2: Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích? A. Một ống bằng gỗ. B. Một ống bằng giấy. C. Một ống bằng thép. D. Một ống bằng nhựa. Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có liên quan đến sự nhiễm điện của các vật? A. Chiếc lược nhựa hút các mẩu giấy vụn. B. Trái Đất quay quanh mặt trời. C. Thanh nam châm hát sắt. D. Giấy thấm mực. Câu 4: Hai quả cầu nhựa mang điện tích cùng loại khi đặt gần nhau thì chúng: A. Hút nhau. B. Đẩy nhau. C. Không đẩy và không hút. D. Có khi đẩy nhau có khi hút nhau. Câu 5: Lấy một vật đã nhiễm điện đưa lại gần một quả cầu treo trên sợi tơ mảnh, thấy quả cầu bị đẩy ra xa vật đã nhiễm điện. Thông tin nào sau đây là chính xác nhau? A. Quả cầu nhiễm điện dương. B. Quả cầu nhiễm điện âm. C. Quả cầu nhiễm điện cùng dấu với vật nhiễm điện. D. Quả cầu nhiễm điện trái dấu với vật nhiễm điện. Câu 6: Vật bị nhiễm điện không có khả năng hút các vật nào dưới đây? A. Ống nhôm treo bằng sợi chỉ. B. Vật bị nhiễm điện trái dấu với nó. C. Ống giấy treo bằng sợi chỉ. D. Vật bị nhiễm điện cùng dấu với nó.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN MÔN TOÁN – 7A11 (Thời gian hoàn thành: Thứ 2 – 10/2/2020) Bài 1: Điểm kiểm tra môn Lý 7 của 18 học sinh được liệt kê trong bảng sau: 8 9 7 10 7 8 7 9 8 6 7 9 6 10 7 9 7 8 Hãy chọn chữ cái in hoa đứng trước kết quả đúng ghi vào giấy làm bài 1) Số các giá trị của dấu hiệu là: A. 10​​B. 7​​C. 20​​D. 18 2) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: A. 7​​B. 10​​C. 20​​D. 5 3) Tần số của học sinh có điểm 9 là: A. 5​​B. 3​​C. 4​​D. 2 4) Mốt của dấu hiệu là: A. 6​​B. 5​​C. 7​​D. 8 Bài 2: Theo dõi thời gian làm bài tập môn Lý (tính theo phút) của 30 học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau 10 5 8 8 9 7 8 9 14 7 9 7 8 10 9 8 10 7 14 8 5 8 9 9 9 9 10 5 5 14 1) Dấu hiêu ở đây là gì? 2) Lập bảng “tần số”. Nêu nhận xét 3) Tính số trung bình cộng. Tìm mốt của dấu hiệu 4) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng Bµi 3: Chỉ ra đáp án đúng: 1. Cho tam giác ABC có = 750, = 500 thì số đo góc B là: A. 650​​B. 550​​C. 750​​D. 1250 2. Bộ 3 số nào sau đây là độ dài các cạnh của một tam giác vuông: ​A. 4cm; 5cm; 6cm​​B. 6cm; 8cm; 8cm ​C. 8cm; 10cm; 6cm​​D. 5cm; 5cm; 5cm​ 3. Cho DABC và DDEF có =; và AC = DF. Khi đó ta có: ​A. DABC = DDEF ​​B. DABC = DEDF ​ C. DABC = DEFD​​D. Chưa kết luận được 2 D = nhau 4. Tam giác PMN có = 450; = 900 thì tam giác đó: ​A. Vuông cân tại M ​​B. Vuông cân tại N C. Vuông cân tại P​​D. Chỉ là tam giác vuông Bµi 4: Cho tam giác ABC cân tại A, Â < 900. Tia phân giác góc A cắt cạnh BC ở D. a) Chứng minh: DABD = DACD b) Kẻ DH vuông góc với AB tại H và DK vuông góc với AC tại K. Tính AD khi DH = 3cm; HA = 4cm. c) Chứng minh: DH = DK d) Gọi M là giao điểm của DH và AC, N là giao điểm của DK và AB. Tam giác DMN là tam giác gì? Chứng minh. e) Gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh A, D, I thẳng hàng.