Cho các phát biểu sau(1) Trong các phân tử amin, nhất thiết phải chứa nguyên tử nitơ.(2) Các amin chứa từ 1C đến 4C đều là chất khí ở điều kiện thường.(3) Trong phân tử đipeptit mạch hở có chứa hai liên kết peptit.(4) Trong phân tử metylamoni clorua, cộng hóa trị của nitơ là IV.(5) Dung dịch anilin làm mất màu nước brom.Những phát biểu đúng làA.(1), (3), (5)B.(1), (4), (5)C.(2), (4), (5)D.(1), (2), (3)
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ làA.(C6H10O5)nB.C6H12O6C.C12H24O11 D.C12H22O11
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?A.Tăng 2,70 gam.B.Giảm 7,38 gam.C.Tăng 7,92 gam.D.Giảm 7,74 gam
Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó làA.NaCl.B.NH3C.NaOH.D.CH3COOH.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.(2) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.(3) Nhiệt phân AgNO3.(4) Đốt HgS trong không khí(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư(6) Điện phân dung dịch CuSO4 điện cực trơ.Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại làA.4.B.5.C.3.D.2.
Phát biểu nào sau đây sai?A.Natri cacbonat là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.B.Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.C.Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng ngăn Al2O3 bền bảo vệ.D.Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là:A.5 và 4.B.5 và 2.C.6 và 5.D.4 và 4.
Lắp dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau:(1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic.(2) Điều chế CH3COOH từ CH3COONa và H2SO4.(3) Điều chế but – 2-en từ butan – 2-olA.chỉ có (2).B.chỉ có (1).C.(1) và (2).D.(1) và (3)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lênA.11 gam.B.14,6 gam.C.8,8 gam.D.3,6 gam.
Phương pháp điều chế kim loại kiềm làA.nhiệt luyện.B.thủy luyệnC.điện phân nóng chảy.D.điện phân dung dịch.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến