4. It's colder today than it was yesterday.
( So sánh hơn với tính từ ngắn )
5. After the TV program ends, I'll do my homework.
( CT : After + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn) )
VIII.
1. Thanks to technology, we can now preserve our culture for future generations.
Dịch : Nhờ có công nghệ, giờ đây chúng ta có thể lưu giữ văn hóa cho thế hệ tương lai.
2. At Huong pagoda. we offer Buddha a tray of fruit to worship him.
Dịch : Ở chùa Hương, chúng ta cúng phật một đĩa hoa quả để thờ cúng anh ý.
3. In Japan, remember to take off your shoes at the entrance to all homes, most businesses and hotels.
Dịch : Ở Nhật Bản, hãy nhớ bỏ những đôi giày ở lối vào của tất cả những ngôi nhà, những công ti
doanh nghiệp và những khách sạn.
4. Vietnamese families plan their activities around their children on many special days.
Dịch : Những gia đình người Việt Nam lên kế hoạch cho các hoạt động xoay quanh con cái của họ
trong những ngày đặc biệt.
5. At Easter, children have to be independent and look after themselves.
Dịch : Vào ngày lễ Phục Sinh, trẻ em phải tự lập và tự chăm sóc cho bản thân của chúng.