Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA. 23,45. B. 28,85. C. 19,25. D. 27,5.
Để nhận ra ba chất ở dạng bột là Fe, Al và Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn chỉ cần một thuốc thử làA. H2O. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch NH3. D. Dung dịch HCl.
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 200V/m. Vận tốc ban đầu của electron là khối lượng của electron là Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?A. 5,12 mm B. 2,56 mm C. 1,28 mm D. 10,24 mm
Một quả cầu khối lượng m = 1 g treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ E = 1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc $\displaystyle \alpha \text{ }=\text{ }{{30}^{o}}$ so với phương thẳng đứng. Quả cầu có điện tích q > 0. Cho$\displaystyle g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}.$ Tính lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường.A. $\displaystyle T\text{ }=\text{ }(\sqrt{3}{{.10}^{-2}})/2\text{ }N$ B. $T=\sqrt{3}{{.10}^{-2}}N$ C. $\displaystyle T\text{ }=\text{ }{{2.10}^{-2}}N$ D. $\displaystyle T\text{ }=\text{ }\left( {{2.10}^{-2}} \right)\sqrt{3}/N$
Vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q > 0 gây ra thìA. Tại mọi thời điểm trong điện trường độ lớn là hằng số. B. luôn hướng về Q. C. tại mỗi điểm xác định trong điện trường độ lớn thay đổi theo thời gian. D. luôn hướng xa Q.
Hai quả cầu giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 gam được treo vào 1 điểm O bằng 2 sợi dây không dãn dài 10 cm, 2 quả cầu tiếp xúc nhau. Tích điện cho 1 quả cầu thì thấy 2 quả cầu đẩy nhau cho đến khi 2 dây treo hợp với nhau 1 góc 60°. Điện tích mà ta đã truyền cho quả cầu làA. q = 3,58.10-7C B. q = - 3,58.10-7C C. q = ±3,58.107C D. q = ±12,5.10-7C
Đặt điện tích thử q1 tại P trong điện trường ta thấy có lực điện 1. Thay q1 bằng q2 thì có lực điện 2 tác dụng lên q2. 2 khác 1 về hướng và độ lớn. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất ?A. Vì khi thay q1 bằng q2 thì điện trường tại P thay đổi. B. Vì q1 và q2 ngược dấu nhau. C. Vì hai điện tích thử q1, q2 có độ lớn và dấu khác nhau. D. Vì độ lớn của hai điện tích thử q1, q2 khác nhau.
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần đồng thời tăng một điện tích lên 4 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽA. tăng lên 4 lần. B. giảm đi 4 lần. C. vẫn không đổi. D. giảm đi 16 lần.
Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn $\displaystyle 0,5\text{ }\mu C$nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường làA. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. C. bằng 0. D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượngA. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện. B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy. C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người. D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến