Hòa tan 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,24 lít khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 21. Tìm kim loại M.
nNO = a và nNO2 = b
—> a + b = 0,1
m khí = 30a + 46b = 0,1.2.21
—> a = 0,025 và b = 0,075
Bảo toàn electron:
1,35n/M = 0,025.3 + 0,075.1
—> M = 9n
—> n = 3 và M = 27: Al
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O trong đó oxi chiếm 20,69% khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cho 14,616 gam Al vào dung dịch Y sau khi phản ứng kết thúc thu được V + 14,784 lít H2 (đktc), dung dịch Z và còn 0,119m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch T trong đó có m1 gam muối. Giá trị m1 gần nhất với
A. 91,0 B. 91,5 C. 92,0 D. 92,5
Phương trình NH4Cl + HNO3 có xảy ra không ạ?
Bình kín chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4. Khi phản ứng đạt cân bằng thì trong bình có 20% thể tích NH3. hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 41,67% B. 25% C. 60% D. 52,19%
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở (Ala)3(Val)5 (X), peptit (Y) cấu tạo từ alanin và valin, peptit Z được cấu tạo từ gly và ala (Z có số mắt xích của Gly nhiều hơn Ala). Tổng số liên kết peptit X, Y, Z là 22 và tỉ lệ số mol X : Y : Z = 1 : 2 : 1. Đốt 21,56 gam hỗn hợp T cần 1,23 mol O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 0,08 mol K2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa muối. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 25,216 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng peptit (Z) trong T là
A. 23,96% B. 21,26% C. 20,34% D. 22,14%
Hỗn hợp X chứa axetilen, propin và H2 nặng 9,5 gam và có thể tính 10,528 lít. Đun nóng X (xt Ni) thu được hỗn hợp khí Y gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua bình A đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì xuất hiện 47,61 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình A có thể tích 2,24 lít dẫn qua tiếp bình B đựng dung dịch Br2 dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy có 1,344 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình B. Biết thể tích khí đều đo ở đktc. Số mol của C2H2 trong X hơn trong Y là:
A. 0,05 B. 0,23 C. 0,18 D. 0,13
Hãy kể tên các thuốc thử dùng để nhận biết các cặp hóa chất trong mỗi trường hợp sau :
a) NaHCO3 và NH4HSO4
b) Cl2 và SO2
Hỗn hợp E gồm X, Y, Z là ba este đơn chức; trong đó X, Y no và mạch hở. Cho 0,32 mol hỗn hợp E có khối lượng m gam tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam rắn T và 10,08 gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hết b gam rắn T cần đúng 0,7 mol O2, thu được 25,3 gam CO2 và 7,65 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40. B. 24. C. 23. D. 30.
Các muối clorua của kim loại nào điện phân, điện phân nóng chảy được ạ?
Đốt cháy 120 gam hỗn hợp 2 kim loại magie và nhôm trong 96 gam khí oxi thì thu được hỗn hợp 2 oxit lần lượt là magie oxit (MgO) và nhôm oxit (Al2O3)
a) Viết phương trình hóa học (có 2 PTHH xảy ra)
b) Tính khối lượng mỗi oxit thu được. Biết mMgO = 2mAl2O3
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 3 kim loại Zn, Cu, Ag vào 0,5 lít dung dịch HNO3 aM thu 1,344 lít khí (A) (đktc), hóa nâu trong không khí và dung dịch (B). Lấy ½ dung dịch (B) cho tác dụng với dung dịch NaCl dư thu được 2,1525g kết tủa và dung dịch (C). Cho dung dịch (C) tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa (D). Nung (D) ở t0C đến khối lượng không đổi thu đựợc 1,8g chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến