hòa tan 11,2g CaO vào nước thu đc dd A. Nếu sục khí CO2 qua dd A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5g thì có bao nhiu lít thí Co2 đã phân hủy
nCaO = 0,2
CaO + H2O —> Ca(OH)2
0,2…………………..0,2
nCaCO3 = 0,025
TH1:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
0,025……………………0,025
—> nCO2 = 0,025
TH2:
0,025…..0,025…………0,025
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
0,35…..0,2 – 0,025
—> nCO2 = 0,35 + 0,025 = 0,375
A là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l, B là dung dịch NaOH nồng độ y mol/l. Trộn 200 ml dung dịch A với 300 ml dung dịch B thì thu được 500ml dung dịch E. Để trung hòa 100ml dung dịch E cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác trộn 300ml dung dịch A với 200 ml dung dịch B thì thu được 500ml dung dịch F. Xác định x, y.
Biết rằng 100 ml dung dịch F phản ứng vừa đủ với 2,04 gam Al2O3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A là một hỗn hợp bột gồm: Fe, Fe2O3, Fe3O4
a) Cho khí CO dư qua 11,2 gam hỗn hợp A nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 gam Fe. Còn khi cho 5,6 gam A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư thu được 5,84 gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b) Để hòa tan vừa đủ 5,6 gam hỗn hợp A cần V (ml) dung dịch HCl 8%(d = 1,04g/ml) thu được một dung dịch B. TÍnh V biết dung dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất.
c) Cho B tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa D. Tính khối lượng D.
Cho 200ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Tính giá trị của V để thu được:
a. Kết tủa nhỏ nhất
b. Kết tủa lớn nhất
Hoà m gam hỗn hợp Fe, Cu (Fe chiếm 40%) vào 380 ml dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m gam chất rắn và 1,12 lít hỗn hợp gồm NO, N2O (ở đktc) (là hai sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn Y là
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn. Giá trị m là.
A. 19,12 gam B. 20,16 gam C. 17,52 gam D. 18,24 gam
Hấp thụ hết 4,928 lit CO2 (đktc) vào cốc đựng 120 gam dung dịch KOH a% thu 25,8 gam muối. Tính a nồng độ % chẩt dung dịch thu sau phản ứng.
Cho 9,6 gam este X (phân tử chỉ chứa nhóm chức este) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y gồm ba chất. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 11,2 lít khí O2 (đktc), chỉ thu được 10,6 gam Na2CO3, 8,96 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Tìm CTPT và CTCT của X, biết MX < 200.
Hòa tan hoàn toàn 0,6 gam axit đơn chức HA vào nước thu được 100ml dung dịch X. Thêm 56 ml dung dịch NaOH 0,125 M vào dung dịch X thu được dung dịch Y có pH = 5,1. Nếu thêm tiếp 24 ml dung dịch NaOH trên thì vừa đủ trung hòa axit HA. Tính hằng số Ka của HA.
Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử là C9H14O6 đã dùng 40ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng phòng hóa phải dùng hết 20ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng xà ứng hóa người ta nhận được rượu no B và muối natri của axit hữu cơ. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức cấu tạo của rượu B?
A. C2H4(OH)2 B. C3H5(OH)3
C. C3H6(OH)2 D. C4H7(OH)3
Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M được 7,88 gam kết tủa và dung dịch A.Đun nóng dung dịch A lại thu được m gam kết tủa.Tìm V và m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến