Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Sau phản ứng thu được chất rắn $B$ , nung $B$ thu được khí, chứng tó muối cacbonat dư
Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là $MCO_3$
$MCO_3 + H_2SO_4 \to MSO_4 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2O} = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$⇒ C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
Bảo toàn khối lượng, ta có :
$m_{hh} + m_{H_2SO_4} = m_{muối} + m_{CO_2} + m_B + m_{H_2O}$
$⇒ m_B = 115,3 + 0,2.98 - 0,2.44 - 0,2.18 - 12 = 110,5(gam)$
$MCO_3 \xrightarrow{t^o} MO + CO_2$
$n_{CO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_B = m_C + m_{CO_2}$
$⇒ m_C = 110,5 - 0,5.44 = 88,5(gam)$
$n_{MCO_3\ dư} = n_{CO_2} =0,5(mol)$
$⇒ m_{MCO_3\ ban\ đầu} = 0,5 + 0,2 = 0,7(mol)$
Gọi $n_{MgCO_3} = a(mol) ⇒ n_{RCO_3} = 2,5a(mol)$
$⇒ n_{MgCO_3} + n_{RCO_3} = n_{MCO_3}$
$⇔ a + 2,5a = 0,7$
$⇔ a =0,2$
Suy ra : $n_{MgCO_3} = 0,2(mol) ; n_{RCO_3} = 0,2.2,5 = 0,5(mol)$
Vậy :
$m_{hh} =0,2.84 + 0,5(R+60) = 115,3(gam)$
$⇔ R = 137(Bari)$
Vậy nguyên tố $R$ là $Bari$