*Đáp án: a) C(M)= 0,6 mol/l
b) mH2O= 18 lít
Bài giải
Tóm tắt
m K2O=14,1g
V ddA=0,5l
V dd KOH= 2l
C(M) KOH= 1M
a)C(M) A=?
b) m H2O=?
a) n K2O= m/M. = 14,1/ 94 = 0,15 (mol)
K2O + H2O→ 2KOH
1mol 1mol 2mol
0,15mol 0,3mol
n KOH= 0,15×2/1= 0,3 (mol)
C(M) KOH= n/V = 0,3/0,5 = 0,6 (mol/l)
(Dd A là KOH nên C(M) A <=> CM KOH)
Vậy nồng độ mol của ddA là 0,6 mol/l
b)
nKOH = C(M).V = 1. 2= 2 (mol)
Gọi x(lít) là lượng H2O cần đổ vào dd
C(M)dd sau= nKOH/(x + Vdd KOH)
=> 0,1=2/(x+2)
ĐKXĐ: x≠ -2
Quy đồng và khử mẫu, ta được PT:
0,1(x+2) = 2
<=> 0,1x + 0,2 =2
<=> 0,1x= 2 - 0,2
<=> 0,1x= 1,8
<=> x= 1,8/0,1
<=> x = 18 (thoả ĐKXĐ)
=> cần đổ thêm 18 lít H2O
*Giải thích các bước giải:
a)
B1: Tính số mol K2O
B2:
-Lập PTHH: oxit bazơ + nước → bazơ
=> K2O(oxit bazơ) + H2O( nước) → KOH( bazơ)
-Cân bằng: K2O + H2O→ 2KOH
-Chuyển các hệ số trên PT: K2O + H2O→ 2KOH
1mol. 1mol. 2mol
-Thế n K2O vào PT: K2O + H2O→ 2KOH
1mol. 1mol. 2mol
0,15mol
Tính số mol KOH = n KO2× 2/1 (áp dụng nhân chéo chia ngang) và thế n KOH vào PT
K2O+ H2O → 2KOH
1mol. 1mol 1mol
0,15mol. 0,3mol
B3: Tính nồng độ mol KOH bằng CT:
C(M) KOH= n KOH/ V ddKOH( V ddA)
b)
B1: Tính số mol KOH= C(M) KOH. V ddKOH
B2: Gọi x(lít) là lượng H2O cần đổ vào dd
C(M)dd sau= C(M) KOH
C(M)dd sau= nKOH/(x + Vdd KOH) => sau đó giải PT rồi suy ra lượng H2O đổ vào.
*Mình đã đưa ra đáp án và giải thích cho bạn rồi nhé. Nếu thấy đúng hãy vote cho mình 5★. Cảm ơn!*