Hòa tan 14,6 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thì bắt đầu xuất hiện kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
A. 36,97% B. 26,00% C. 63,03% D. 38,76%
Khi kết tủa bắt đầu xuất hiện thì tốn nHCl = 0,2 —> nOH- = 0,2
nNa = a và nAl = b —> 23a + 27b = 14,6
A chứa Na+ (a), AlO2- (b) và OH- (0,2)
Bảo toàn điện tích —> a = b + 0,2
—> a = 0,4 và b = 0,2
—> %Al = 36,99%
Cho 19,6 gam bột Fe vào dung dịch chứa 200 ml NaNO3 0,5M và KHSO4 2,75M. Sau phản ứng kết thúc thêm tiếp lượng dư Ba(OH)2 vào bình (không có không khí oxi) thu được m gam chất rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m:
A. 157,1 B. 146,5 C. 136,8 D. 162,6
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở Y, Z, T (tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử Y, Z, T nhỏ hơn 10) với tỉ lệ mol nY : nZ : nT = 2 : 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin, 263,25 gam valin. Giá trị gần nhất với m là:
A. 348 B. 349 C. 350 D. 351
Cho bột Fe vào dung dịch chứa 200 ml KNO3 và NaHSO4 sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 2,24 lít hỗn hợp khí Y có tỷ khối với H2 là 12,2 và 2 gam rắn. Cho dung dịch KOH dư vào bình chứa thấy có m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+ và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 12,6 B. 14,6 C. 18,4 D. 16,4
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ số mol Fe : Cu = 3 : 5. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1 lượng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y gồm 3 muối và 8,064 lít NO (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,131m gam Cu. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là
A. 96,24 B. 104,60 C. 120,30 D. 112,28
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm K và Ba trong nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí ở (đkc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol ZnCl2 vào dung dịch X thì thu được a gam kết tủa. Hãy tính a
Nguyên tử X có tổng số hạt là 46. Số hạt mang điện bằng 15/8 số hạt không mang điện. Xác định cấu tạo X.
Hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1 anđêhit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất rắn. Biết % k2g của oxi trong anđêhit Y là 27,59%. Công thức cấu tạo của hai este là ?
Cho 8,96 gam Fe vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 94,8 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 6,08. C. 4,96. D. 5,52.
Cho 7,92 gam Mg vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và x mol H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai đơn chất khí và còn lại hỗn hợp gồm hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của X đối với H2 là 8,8. Giá trị của x là
A. 0,32. B. 0,36. C. 0,24. D. 0,30.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến