Một dung dịch gồm có 0,15 mol Na+; 0,05 mol Fe3+, 0,1 mol Cl- và NO3-. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.22,4. B.22,2. C.22,3. D.22,5.
Tính giá trị của biểu thức \(A = \sqrt 5 \left( {\sqrt {20} - \sqrt 5 } \right) + 1\) Tìm tham số m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x + 2018\) có hệ số góc bằng 3.A.a) A=6b) m=4B.a) A=6b) m=7C.a) A=5b) m=4D.a) A=6b) m=1
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala làA.dung dịch NaOH. B.dung dịch HCl.C.Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.D.dung dịch NaCl.
Phát biểu nào sau đây đúng?A.Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.B.Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.C.Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường)bằng phương pháp hoá học, chỉcần dùng thuốc thử là nước brom.D.Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp),tạo thành benzyl axetat có mùi thơmcủa chuối chín.
Để nhận biết sự có mặt của etilen có trong hỗn hợp các khí: CO2, etilen, xiclopropan, etan người ta dùng dung dịchA.Ca(OH)2 B.KMnO4C.Br2D.AgNO3
a) Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) với \(f\left( x \right)\) là một biểu thức đại số xác định với mọi số thực \(x \ne 0\) . Biết rằng: \(f\left( x \right) + 3f\left( {\frac{1}{x}} \right) = {x^2}\left( {\forall x \ne 0} \right).\) Tính b) Cho ba số nguyên dương \(a,b,c\) đôi một khác nhau và thỏa mãn: \(a\) là ước của \(b + c + bc\), \(b\) là ước của \(c + a + ca\) và \(c\) là ước của \(a + b + ab\) . Chứng minh \(a,b,c\) không đồng thời là các số nguyên tố.A.\(a)f(2) = - \frac{{13}}{{32}}\)B.\(a)f(2) = - \frac{{15}}{{32}}\)C.\(a)f(2) = - \frac{{11}}{{32}}\)D.\(a)f(2) = - \frac{{13}}{{37}}\)
Thuốc thử để nhận biết benzen, phenol, stiren, etanol làA.Br2, NaB.Br2, Cu(OH)2C.Br2, NaOH D.KMnO4
1. Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 4y = 8\\2x + 5y = 13\end{array} \right.\)2.Cho biểu thức \(B = \left( {\frac{6}{{a - 1}} + \frac{{10 - 2\sqrt a }}{{a\sqrt a - a - \sqrt a + 1}}} \right).\frac{{{{\left( {\sqrt a - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\) (với \(a > 0,\,a \ne 1\))a) Rút gọn biểu thức B.b) Đặt \(C = B.\left( {a - \sqrt a + 1} \right)\). So sánh C và 1. 3.Cho phương trình \({x^2} - \left( {m + 2} \right)x + 3m - 3 = 0\,\,\left( 1 \right)\), với x là ẩn, m là tham số.a) Giải phương trình (1) khi \(m = - 1.\)b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}\) sao cho \({x_1};\,\,{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5.A.1.\(\left( {x;y} \right) = \left( {4;1} \right)\).2.a\(B = \frac{1}{{\sqrt a }}\)2.b\(C \ge 1\)3.a\(S = \left\{ { - 2;3} \right\}\).3.b\(m = 5\) B.1.\(\left( {x;y} \right) = \left( {4;3} \right)\).2.a\(B = \frac{1}{{\sqrt a }}\)2.b\(C \ge 1\)3.a\(S = \left\{ { - 2;3} \right\}\).3.b\(m = 5\) C.1.\(\left( {x;y} \right) = \left( {4;1} \right)\).2.a\(B = \frac{1}{{\sqrt a }}\)2.b\(C \ge 1\)3.a\(S = \left\{ { - 2;3} \right\}\).3.b\(m = 1\) D.1.\(\left( {x;y} \right) = \left( {4;1} \right)\).2.a\(B = \frac{1}{{\sqrt a }}\)2.b\(C \ge 1\)3.a\(S = \left\{ { - 2;5} \right\}\).3.b\(m = 5\)
Để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin, người ta dùngA.NaOHB.Cu(OH)2 C.AgNO3D.HCl
Giải phương trình và hệ phương trình:\(1)\frac{{3x + 1}}{2} - x = 1\) \(2)\left\{ \begin{array}{l}3x = 17 - y\\x - 2y = 1\end{array} \right.\)A.1) x=12) \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {5;\;2} \right).\)B.1) x=42) \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {5;\;1} \right).\)C.1) x=12) \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {8;\;2} \right).\)D.1) x=12) \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {4;\;1} \right).\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến