Hòa tan 200g SO3 vào 1 lít dd H2SO4 17% (d=1,12g/ml).Nồng độ dd tạo thành:
A.30%
B.32%
C.33%
D.35%
Ban đầu:
nSO3 = 2,5
mH2SO4 = 1000.1,12.17% = 190,4
mH2O = 1000.1,12 – 190,4 = 929,6
—> nH2O = 51,64 —> H2O dư
SO3 + H2O —> H2SO4
2,5…………………..2,5
mH2SO4 tổng = 190,4 + 2,5.98 = 435,4
mdd tổng = 1000.1,12 + 200 = 1320
—> C%H2SO4 = 32,98%
Để trung hòa hoàn toàn 500ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,2M thì cần dùng bao nhiêu ml dung dịch gồm HCl 0,6M và H2SO4 0,3M.
A. 375ml B. 450ml C. 300ml D. 350ml
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam một chất hữu cơ A ( chứa C,H,O) toàn bộ sản phẩm cháy thu được đem hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch B. đồng thời thấy khối lượng dung dịch kiềm tăng 4,8 gam. Đun nóng B đến khi phản ứng kết thúc thu được 10 gam kết tủa nữa. Xác định công thức hóa học, biết tỉ khối của A so với metan là 3,75.
Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản p, n, e trong B là 92, trong đó số hạt mang điên nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Xác định B.
Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần phần trăm về khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là bao nhiêu (biết M Cl = 35,5)
Hợp chất Y có công thức M4X3. Biết
+ Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt
+ Ion M3+ có số e bằng số e của ion X4-
+ Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106. Xác định hợp chất Y
Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 6,50 gam. B. 7,85 gam. C. 7,40 gam. D. 5,60 gam.
Hỗn hợp A gồm 4 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Lấy m gam A đun nóng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140oC đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Lấy một trong số các ete đó đem đốt cháy thu được 0,66 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,24 gam. B. 1,06 gam. C. 10,6 gam. D. 5,3 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức A và B đun nóng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Số cặp CTCT của ancol A và B thỏa mãn là
A. 6 B. 3 C. 4 D. 2
Đun nóng 30 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,5 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete có số mol bằng nhau. Hai ancol là
A. C2H5OH và C4H9OH. B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C4H9OH. D. A và C đúng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến