Hóa Học lớp 8
Hoà tan 29,4 g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư tạo 14 lít khí ở 00C, 0,8 atm. Phần không tan cho tác dụng với dd H2SO4 đđ tạo 6,72 lít khí SO2 ở đkc.
a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh.
b. Cho ½ hh trên tác dụng với H2SO4 đđ khí tạo thành được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau 1 thời gian thu được 54 g kết tủa. Tính V dd Ca(OH)2 cần dùng.
Phần không tan là kim loại Cu tác dụng với axit H2SO4H2SO4 đậm đặc
Gọi a và b là số mol của Al và Mg
2Al+6HCl2Al+6HCl→2AlCl3+3H22AlCl3+3H2
Mg+2HClMg+2HCl→MgCl2+H2MgCl2+H2
nH2=PVRT=0,8×140,082×(0+273)=0,5molnH2=PVRT=0,8×140,082×(0+273)=0,5mol
Cu+2H2SO4Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2OCuSO4+SO2+2H2O
nSO2=0,3molnSO2=0,3mol
→nCu=nSO2=0,3molnCu=nSO2=0,3mol
→mAl+mMg=29,4−0,3×64=10,2mAl+mMg=29,4−0,3×64=10,2
{27a+24b=10,21,5a+b=0,5{27a+24b=10,21,5a+b=0,5
→a=b=0,2a=b=0,2
→mAl=0,2×2729,4×100mAl=0,2×2729,4×100
→mAg=0,2×2429,4×100mAg=0,2×2429,4×100
→mCu=65,30mCu=65,30
Lấy một nửa hỗn hợp trên thì số mol bằng một nửa hỗn hợp ban đầu
2Al+6H2SO42Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+30SO2+6H2OAl2(SO4)3+30SO2+6H2O
Mg+2H2SO4Mg+2H2SO4→MgSO4+SO2+2H2OMgSO4+SO2+2H2O
Cu+2H2SO4Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2OCuSO4+SO2+2H2O
nSO2=32nAl+nMg+nCu=32×12×0,2+12×0,2+12×0,3=nSO2=32nAl+nMg+nCu=32×12×0,2+12×0,2+12×0,3=
Ca(OH)2+SO2Ca(OH)2+SO2→CaSO_{3}+H_{2}O$
n_{CaSO_{3}=0,4mol=n_{SO_{2}}n_{CaSO_{3}=0,4mol=n_{SO_{2}}
→nCa(OH)2=nCaSO3=0,4molnCa(OH)2=nCaSO3=0,4mol
→VCa(OH)2=0,40,2=2l
no copy , spam nha
xin hay nhất
chúc bn học giỏi nha
đừng quên cho mình xin ctlhn nha bn