a.
- Thế hệ F2 có 56,25% cây thân cao, hạt tròn và chiếm tỉ lệ `9/16`
→ Tính trạng thân cao, hạt tròn là các tính trạng trội
* Quy ước:
A - Thân cao B - Hạt tròn
a - Thân thấp b - Hạt dài
- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp
`⇒` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập
- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử
`→` F1 và cây thứ nhất đều có kiểu gen AaBb
* Sơ đồ lai:
F1 × Cây thứ nhất: AaBb × AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao hạt tròn : 3 cây thân cao hạt dài : 3 cây thân thấp hạt tròn : 1 cây thân thấp hạt dài
b.
- Thế hệ F2 có 12,5% cây thấp, hạt dài và chiếm tỉ lệ `1/8 = 1/2 × 1/4`
`→` Cá thể F1 có kiểu gen là AaBb `→` Cá thể F1 tạo ra giao tử ab với tỉ lệ `1/4`
- Để tạo ra giao tử ab với tỉ lệ `1/2` thì cá thể đem lai phải có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
* Sơ đồ lai 1:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × Aabb
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F2: 1 AABb : 1Aabb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây thân cao hạt tròn : 3 cây thân cao hạt dài : 1 cây thân thấp hạt tròn : 1 cây thân thấp hạt dài
* Sơ đồ lai 2:
F1 × Cây thứ hai: AaBb × aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F2: 1AaBB; 2AaBb; 1aaBB; 2aaBb; 1Aabb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 1Aabb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 cây thân cao hạt tròn : 1 cây thân cao hạt dài : 3 cây thân thấp hạt tròn : 1 cây thân thấp hạt dài