Hoà tan 3,87 gam một hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al tác dụng với 250 gam dung dịch HCl 7,3% thu được 1 dung dịch A và khí B.
a) Chứng minh sau phản ứng axit dư?
b) Nếu khí B thu được 4,368 lít thì khối lượng mỗi kim loại là bao nhiêu?
Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
a………..2a………..a……….a
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
b………3b………….b……….1,5b
—> mhh = 24a + 27b = 3,87 (1)
—> 24a + 24b < 3,87
—> a + b < 0,16125
nHCl phản ứng = 2a + 3b < 3a + 3b < 3.0,16125 = 0,48375 < nHCl bđ = 250.7,3%/36,5 = 0,5
—> HCl còn dư.
b. nH2 = a + 1,5b = 0,195 (2)
(1)(2) —> a = 0,06 và b = 0,09
Hoà tan hoàn toàn 4g hỗn hợp 2 kim loại A và B cùng hoá trị 2 và cùng tỷ lệ 1:1 bằng dung dịch HCl thu được 22,4l H2(dktc) xác định A và B?
Biết khối lượng mol nguyên tử của lưu huỳnh là 32 g/mol và của oxi bằng 16 g/mol.
a. Tính số nguyên tử lưu huỳnh có trong 12,8 gam lưu huỳnh.
b. Tính số nguyên tử oxi có trong 560 cm³ khí oxi (đktc).
Ba chất hữu cơ X, Y, Z (MX < MY < MZ ≤ 60) đều no, mạch hở, có thành phần nguyên tố C, H, O; trong đó có hai chất làm quỳ tím hóa đỏ. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z thu được 11 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ dung dịch Na2CO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17%. B. 20%. C. 33%. D. 36%.
Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M thu được chất rắn có khối lượng là.
A. 2,205. B. 2,565. C. 2,409. D. 2,259
Cho 10 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam chất rắn. Tính %Fe, %Cu trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 15 gam bột Zn vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,65 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Giá trị của m là
A. 34,25. B. 27,96. C. 28,34. D. 38,87.
Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75.
X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2 tác dụng với dung dịch brom tạo ra dẫn xuất tribrom. X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân của X là
A. 2 B. 6 C. 5 D. 4
a. Chứng minh α = C/C0 = n/n0
b. Môi trường axit pH < 7
c. Môi trường bazo pH > 7
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân bám hoàn toàn vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là
A. 2,8. B. 2,24.
C. 4,48. D. 5,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến