Hòa tan 30,18 gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 đến dư vào X. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol khí CO2 bị hấp thụ.
Đặt a, b là số mol Na và Ba
—> 23a + 137b = 30,18
Bảo toàn electron: a + 2b = 0,3.2
—> a = 0,24; b = 0,18
X chứa NaOH (0,24) và Ba(OH)2 (0,18). Dẫn CO2 từ từ đến dư vào X, thứ từ xảy ra phản ứng là:
CO2 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + H2O
(nCO2 = 0 → 0,18)
CO2 + 2NaOH —> Na2CO3 + H2O
(nCO2 = 0,18 → 0,3)
CO2 + H2O + Na2CO3 —> 2NaHCO3
(nCO2 = 0,3 → 0,42)
CO2 + H2O + BaCO3 —> Ba(HCO3)2
(nCO2 = 0,42 → 0,6)
Đồ thị:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng dư). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 9,408 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2 có tỷ lệ mol là 20:1. Cô cạn dung dịch A thu được 33,04 gam chất rắn. Biết trong X oxi chiếm 19,178% về khối lượng. Giá trị đúng của m là:
A. 8,92 B. 9,84 C. 11,68 D. 12,21
Điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na (với các điện cực trơ, hiệu suất điện phân là 77,2%) với dòng điện có hiệu điện thế là U = 7,2V. Tính điện năng tiêu thụ (theo kWh) để điều chế được 23 gam Na. Biết 1kWh = 3,6.10^6 J
A. 0,15 B. 0,4 C. 0,25 D. 0,5
Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc, nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10m/7 gam khí SO2 và dung dịch X. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được (m + 133,5) gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 56 B. 28 C. 22,4 D. 16,8
Điện phân m gam dung dịch Cu(NO3)2 28,2% với điện cực trơ cường độ dòng điện không đổi sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho 14 gam bột Fe vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất), 13,92 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y có khối lượng 156,28 gam. Giá trị của m là
A. 150 B. 160 C . 170 D. 180
Khi crackinh butan thu được hỗn hợp khí A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư. Hỗn Hợp A có thể tích 47 lít. Cho A qua bình đựng nước brom dư thấy còn lại 25 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5 lit A thì thu được 9,4 lít CO2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tính % thể tích butan đã tham gia phản ứng.
Tính % theo thể tích của từng khí trong A nếu thể tích C2H4 gấp 3 lần thể tích C3H6.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol Z cần hết 10V lít O2 (đktc) thu được 0,9 mol hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có tỉ khối G so với He là 133/18. Mặt khác cho m gam Z phản ứng vừa đủ với Na thu được 3V lít H2. Tìm m.
Cho 4,11 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối Nitrat của 2 kim loại và 0,03 mol NO và 0,04 mol N2O. Số mol của dung dịch HNO3 ban đầu là (biết số mol HNO3 còn dư bằng 20% số mol HNO3 ban đầu)
Hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon CnH2n+2, CmH2m-2 và CpH2p. Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít (đktc) hỗn hợp A, sau phản ứng cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,04 gam và bình 2 tăng 14,08 gam.
a. Biết trong A thể tích CmH2m-2 gấp 3 lần thể tích CnH2n+2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp A.
b. Xác định công thức phân tử của 3 hidrocacbon này, nếu biết trong hỗn hợp A có 2 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng 1/2 số nguyên tử cacbon của hidrocacbon còn lại.
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,4 M vào cốc thủy tinh chứa 180 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2 M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250 ml tới 320 ml?
A. 1,56 B. 1,248 C. 2,808 D. 3,12
Hãy gọi tên đúng theo IUPAC của chất X có công thức sau
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến