Hòa tan 30,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 thoát ra 20,16 lit khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Quy đổi X thành Cu (a) và S (b)
—> mX = 64a + 32b = 30,4
Bảo toàn electron: 2a + 6b = 0,9.3
—> a = 0,3 và b = 0,35
—> nCu(OH)2 = a = 0,3
và nBaSO4 = b = 0,35
—> m↓ = 110,95
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, hỗn hợp khí dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lit khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Tính khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp.
Cho 12.10^22 phân tử CuO tác dụng vừa đủ trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng. Sau khi phản ứng xong, làm nguội dung dịch đến 10°C. Tính khối lượng CuSO4 tách khỏi dung dịch, biết độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,4 gam.
R là một kim loại có hóa trị II, đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125%, sau phản ứng thu được dung dịch A có chứa 0,98% H2SO4. Khi dùng 2,8 lit khí cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit trên thành kim loại, thu được khí B. Nếu lấy 0,7 lit khí B cho qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 0,625 gam kết tủa.
Tính a và khối lượng nguyên tử của R. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m biết trong các dung dịch có dung môi là nước và tích số nồng độ [H+].[OH-] = 10^-14
Thêm 150ml dung dịch NaOH 5M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho sơ đồ phản ứng:
Xác định các chất ứng với các kí hiệu A, X1, X2, X3, Y1, Y2, Y3 và viết các phương trình phản ứng, biết X1, X2, X3 là các hợp chất của nitơ và Y1, Y3 là hợp chất của sắt.
Cho 6,96 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 50ml dung dịch H2SO4 73,5% (D = 1,72g/ml), đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và một chất khí Z (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch Y vào 585 ml dung dịch NaOH 2M, khuấy đều thu được kết tủa E và dung dịch G. Nung kết tủa E đến khối lượng không đổi, thu được 10,04 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch G, nung muối ở nhiệt độ cao, thu được 83,51 gam chất rắn F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. tính phần trăm khối lượng kim loại trong X và nồng độ % các chất trong dung dịch Y.
Một hỗn hợp gồm hai đồng vị có số khối trung bình 31,1 và tỉ lệ % của các đồng vị này là 90% và 10%. Tổng số hạt trong nguyên tử của 2 đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 55% tổng số hạt mang điện. Tìm số Z và số notron mỗi đồng vị
Dùng khí CO để khử oxit sắt từ, khí H2 khử sắt III oxit, khối lượng sắt thu được là 224 gam. Khí sinh ra từ các phản ứng trên được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thấy xuât hiện 200g kết tủa
a) Tính thể tích các khí CO và H2 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi oxit đã tham gia phản ứng.
Hidro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit propionic, andehit axetic, andehit malonic và andehit oxalic cần vừa đủ 5,6 lít H2 (đktc) thu hỗn hợp ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Tính m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến