Hòa tan 6,4 gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B.
a) Viết PTHH cho các phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa B.
nFe2O3 = 0,04
Fe2O3 + 3H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,04………………………….0,04
Fe2(SO4)3 + 6NaOH —> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
0,04………………………………………………….0,08
—> mFe(OH)3 = 0,08.107 = 8,56 gam
Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: NaOH, Ca(OH)2, KCl. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết các chất trong mỗi lọ trên. Viết các phương trình hóa học nếu có
Cho hỗn hợp X gồm A (C9H22O4N2) và B (C8H22O5N4, là muối của Lysin) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 2,24 lít hỗn hợp Y gồm hai amin no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với H2 là 19,7 và dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được m gam hỗn hợp T gồm ba muối khan trong đó hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là
A. 14,58. B. 12,99. C. 15,84. D. 12,66.
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol khí. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H2SO4 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol khí. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol (kết tủa và khí). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 : n2 : n3 = 1 : 2 : 3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. NH4Cl, NaHCO3.
B. NH4HCO3, BaCl2.
C. NH4NO3, (NH4)2CO3.
D. Ba(HCO3)2, NH4NO3.
Cho các phương trình hóa học sau: (a) ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phương trình hóa học có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí Cl2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Fe và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg. (e) Để điều chế kim loại nhôm người ta điện phân nóng chảy Al2O3. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Tiến hành các thí nghiệm: (a) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Dẫn NH3 qua ống đựng CuO nung nóng. (c) Nhiệt phân AgNO3. (d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho các chất: Ca(HCO3)2, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3, Cr2O3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 475. B. 375. C. 450. D. 575.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến