Hòa tan Au bằng nước cường toan thì sản phẩm khử là NO; hòa tan Ag trong dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm khử là NO2. Để số mol NO2 bằng số mol NO thì tỉ lệ số mol Ag và Au tương ứng là
A. 1 : 2 B. 3 : 1 C. 1 : 1 D. 1 : 3
Bảo toàn electron:
3nAu = 3nNO —> nAu = nNO
nAg = nNO2
Vì nNO = nNO2 —> nAu = nAg
—> Tỷ lệ 1 : 1
Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10 B. 31,32 C. 34,32 D. 33,70
Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 4,06. B. 2,40. C. 4,20. D. 3,92.
Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn. B. Al. C. Cr. D. Mg.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28. B. 21,60. C. 19,44. D. 18,90.
Cho hỗn hợp X gồm 3 chất M, N, P có những đặc điểm sau: KLPT của chúng đạt GTNN có thể, KLPT tăng dần theo thứ tự M, N, P; là hợp chất hữu cơ tạp chức; trong phân tử gồm các nguyên tố C, H, O. Xét tính chất hóa học của chúng có đặc điểm sau:
+ M, N, P đều tác dụng với Na
+ N, P tác dụng NaHCO3
+ M, N đêu có thể tráng bạc
+ Đốt cháy hết 0,5 mol hỗn hợp X thu được 44 gam khí CO2. Xác định CTCT của M, N, P.
Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là bao nhiêu?
Cho 42,24 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch có chứa 45,72 gam FeCl2. Mặt khác hòa tan hết 42,24 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,6 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,36 gam bột Fe, thấy thoát ra hỗn hợp khí. Nếu cho 800 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 51,36 gam hiđroxit sắt (III) duy nhất. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Giá trị của a là
A. 0,12 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,10
Hỗn hợp E chứa CH3OH; C3H7OH; CH2=CHCOOCH3; (CH2=CHCOO)2C2H4 (trong đó CH3OH và C3H7OH có số mol bằng nhau). Đốt cháy 7,86 gam E cần dùng 9,744 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 16,0 gam B. 14,0 gam C. 15,0 gam D. 12,0 gam
đun nóng 0,4 mol hh 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong dung dịch H2SO4 140 độ C thu được 77,04 gam hh 3 ete. tham gia pư ete hóa có 50% ancol có khối lượng phân tử lớn và 40% ancol có khối lượng phân tử nhỏ.công thức 2 ancol đó là A: CH3OH,C2H5OH
B:C2H5OH,C3H7OH
C: C3H7OH,C4H9OH D:C3H5OH,C4H7OH
Một hỗn hợp gồm: CO2, CH4, C2H4 có khối lượng là 50g, dẫn toàn bộ hỗn hợp qua bình đựng dung dịch Brom dư. Kết thúc phản ứng, bình đựng dung dịch Brom tăng lên 30g. Tiếp tục dẫn qua bình đựng nước vôi trong, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít ở (đktc).
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất khí có trong hỗn hợp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến