Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28. B. 21,60. C. 19,44. D. 18,90.
nN2 = nN2O = 0,12
nNH4NO3 = x
Bảo toàn electron: 3m/27 = 0,12.10 + 0,12.8 + 8x
m muối = m + 62.3m/27 + 80x = 8m
—> m = 21,6 và x = 0,03
Cho hỗn hợp X gồm 3 chất M, N, P có những đặc điểm sau: KLPT của chúng đạt GTNN có thể, KLPT tăng dần theo thứ tự M, N, P; là hợp chất hữu cơ tạp chức; trong phân tử gồm các nguyên tố C, H, O. Xét tính chất hóa học của chúng có đặc điểm sau:
+ M, N, P đều tác dụng với Na
+ N, P tác dụng NaHCO3
+ M, N đêu có thể tráng bạc
+ Đốt cháy hết 0,5 mol hỗn hợp X thu được 44 gam khí CO2. Xác định CTCT của M, N, P.
Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là bao nhiêu?
Cho 42,24 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch có chứa 45,72 gam FeCl2. Mặt khác hòa tan hết 42,24 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,6 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,36 gam bột Fe, thấy thoát ra hỗn hợp khí. Nếu cho 800 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 51,36 gam hiđroxit sắt (III) duy nhất. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Giá trị của a là
A. 0,12 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,10
Hỗn hợp E chứa CH3OH; C3H7OH; CH2=CHCOOCH3; (CH2=CHCOO)2C2H4 (trong đó CH3OH và C3H7OH có số mol bằng nhau). Đốt cháy 7,86 gam E cần dùng 9,744 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 16,0 gam B. 14,0 gam C. 15,0 gam D. 12,0 gam
đun nóng 0,4 mol hh 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong dung dịch H2SO4 140 độ C thu được 77,04 gam hh 3 ete. tham gia pư ete hóa có 50% ancol có khối lượng phân tử lớn và 40% ancol có khối lượng phân tử nhỏ.công thức 2 ancol đó là A: CH3OH,C2H5OH
B:C2H5OH,C3H7OH
C: C3H7OH,C4H9OH D:C3H5OH,C4H7OH
Một hỗn hợp gồm: CO2, CH4, C2H4 có khối lượng là 50g, dẫn toàn bộ hỗn hợp qua bình đựng dung dịch Brom dư. Kết thúc phản ứng, bình đựng dung dịch Brom tăng lên 30g. Tiếp tục dẫn qua bình đựng nước vôi trong, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít ở (đktc).
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất khí có trong hỗn hợp.
Dẫn hỗn hợp khí gồm C2H4, CH4 có thể tích là 4,48 lít qua dd Brom 2M, kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí và bình đựng dd Brom bị nhạt dần. Tính:
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2. Nếu cho hh trên p/ứ với H2SO4 đặc dư thì thu được 8,96 lít SO2. Giá trị của m
Cho 0,1 mol anpha aminoaxit X tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ vs 250ml dd NaOH 1M thu được dd B cô cạn dung dịch B còn lại 20,625 gam chất rắn khan. CTCT của X là
Cho 500ml dung dịch NaOH 1M vào 500ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch x. Tính nồng độ mol của x.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến