Hòa tan hết 2,94 gam axit glutamic vào 600 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Cho NaOH vừa đủvào X thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là ?
A. 7,33. B. 3,82. C. 8,12. D. 6,28.
nNaOH = 2nGlu + nHCl = 0,1 —> nH2O = 0,1
m muối = mGlu + mHCl + mNaOH – mH2O = 7,33
Cho các chất sau: Metyl acrylat, axit fomic, stiren, crom (VI) oxit, toluen, natri hidrocacbonat, cacbon monooxit, mononatri glutamat, lysin, nitơ đioxit, kali sunfit, natri axetat, silic đioxit, triolein, glucozơ. Số chất tác dụng với dung dịch KOH loãng là
A. 8. B. 9. C. 10. D. 12.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 2,16 gam kết tủa và dung dịch X chứa 3 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8 gam NaOH vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 6,48 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,40. B. 4,32. C. 1,44. D. 1,60.
Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm ba cacbohydrat thu được 5,376 lít CO2 ở đktc và x gam nước. Giá trị của x là
A. 3,72. B. 3,60. C. 3,69. D. 3,96.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Nhiệt phân Ca(HCO3)2.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư).
(g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Cho hợp chất X (chỉ chứa C, H, O), có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 1,38 gam X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp chất hữu cơ N chỉ chứa 2 muối có khối lượng 2,22 gam. Đốt cháy hoàn toàn N, thu được 1,59 gam Na2CO3; 0,055 mol CO2 và 0,025 mol H2O. Có tối đa bao nhiêu cấu tạo thỏa mãn X?
A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Cho 22,4 gam bột sắt vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 21,5 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
A. 3,2. B. 4,8. C. 4,0. D. 0,8.
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp X gồm but-1-in và buta-1,3-ddien vào dung dịch AgNO3/NH3 (lấy dư) thấy có 8,05 gam kết tủa. Trong X, phần trăm thể tích của but-1-in bằng:
A. 25% B. 50% C. 75% D. 80%
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo đktc). X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-C≡CH
B. CH≡CH
C. CH3-CH=CH2
D. CH2=CH-C≡CH
Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol X, Y, Z (đều có số nguyên tử C lớn hơn 1) với H2SO4 đặc ở 170 °C chỉ thu được 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy 2 trong 3 rượu trên với H2SO4 đặc ở 140 °C thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete. Mặt khác làm bay hơi 1,32 gam 3 ete này được thể tích bằng đúng thể tích của 0,48 gam oxi. Công thức cấu tạo của X, Y, Z?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến