Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
nOH- = 10^-5V
nH+ = 3.10^-5V
Sau khi pha trộn: nH+ dư = 2.10^-5V
—> [H+] dư = 2.10^-5V/2.10^-3V = 0,01
—> pH = 2
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol X, Y, Z (đều có số nguyên tử C lớn hơn 1) với H2SO4 đặc ở 170 °C chỉ thu được 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Lấy 2 trong 3 rượu trên với H2SO4 đặc ở 140 °C thì thu được 1,32 gam hỗn hợp 3 ete. Mặt khác làm bay hơi 1,32 gam 3 ete này được thể tích bằng đúng thể tích của 0,48 gam oxi. Công thức cấu tạo của X, Y, Z?
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
A. Na3PO4, NaOH dư
B. NaHPO4
C. NaH2PO4, Na2HPO4
D. Na3PO4, Na2HPO4
Hỗn hợp X gồm CuSO4, MgSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 có chứa 21,92% S về khối lượng. Lấy 200 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 93,6 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của FeSO4 trong X là:
A. 34,2% B. 19,0% C. 30,4% D. 41,8%
X là hợp chất thơm có công thức C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1, X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X đã phản ứng. Oxi hóa X bằng dung dịch KMnO4 đun nóng thu được Y có CT C7H4O3K2. Số CTCT phù hợp X là
A. 6 B. 15 C. 13 D. 8
Đốt cháy 1V hidrocacbon X cần 6V lít O2 tạo ra 4V khí CO2 cùng điều kiện. X là hidrocacbon nao sau đây?
A. Etan B. Propan C. Buten D. Butin
Cho 16,2 gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 được bao nhiêu gam kết tủa.
Lấy 79,2 gam hỗn hợp rắn gồm KHSO3 và K2CO3 chia làm 2 phần bằng nhau
Cho phần 1 vào 400 gam dung dịch HCl 7,3%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 25,33 và 1 dung dịch Y.
Cho phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được hỗn hợp kết tủa Z.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính C% dung dịch Y và khối lượng các chất trong Z.
Hòa tan 14,31 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,68 mol NaHSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 1,344 lít hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, N2 và H2(đkc). Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 0,71 mol NaOH, thu được 16,24 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí N2O trong hỗn hợp Z là
A. 33,3% B. 20,0% C. 16,7% D. 25,0%
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nung Fe trong bình đựng khí O2.
(2) Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
(3) Cho Ag vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Để thanh thép (hợp kim của Fe với C) trong không khí ẩm.
(5) Nhúng lá Zn nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
(6) Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm.
(7) Cho thanh Zn và Fe vào dung dịch glucozơ.
Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN/mO = 7/8. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 20,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 26,72 B. 15,28 C. 24,56 D. 24,02
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến