Hòa tan hết 25,28 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 4,928 lít (đktc) SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm số mol của Fe3O4 trong X là
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
Đặt a, b là số mol Fe và Fe3O4
—> mX = 56a + 232b = 25,28
Bảo toàn electron: 3a + b = 0,22.2
—> a = 0,12; b = 0,08
—> %nFe3O4 = 40%
Cho a mol hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với a mol khí Cl2, thu được chất rắn X, cho X vào nước (dư), thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất tan có trong dung dịch Y gồm
A. FeCl2 và FeCl3. B. CuCl2 và FeCl3.
C. CuCl2 và FeCl2. D. CuCl2, FeCl2 và FeCl3.
Cho 11,25 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,7 gam. B. 14,55 gam.
C. 15,45gam. D. 11,25 gam.
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho 11,1 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Mặc khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,96. B. 12,88. C. 28,84. D. 25,76.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CH4N2O + H2O → X; X + NaOH → Y; Y + O2 → Z (xúc tác Pt); Z + O2 → T; T + O2 + H2O → E. Biết X, Y, Z, T, E đều là hợp chất của nitơ. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh.
C. Chất E có tính oxi hóa mạnh.
D. Chất Z có màu nâu đỏ, tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối.
Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X còn khi thủy phân thu được ancol Y. X và Y lần lượt là
A. Tripanmitin và glixerol.
B. Tristearin và glixerol.
C. Tripanmitin và etylenglicol.
D. Tristearin và etylenglicol.
Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Phân tử cacbohiđrat luôn chứa nhóm hiđroxi (-OH). (c) Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. (d) Policaproamit được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng axit ε-aminocaproic. (e) Phân tử Lys-Gly có ba nguyên tử nitơ. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Cho hỗn hợp Z gồm X (m gam) và Y (m gam) tác dụng vừa đủ với 590 ml dung dịch HCl 1M, thu được 51,807 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm X (a mol) và Y (a mol), thu được N2, 10,528 lít CO2 (đktc) và 12,06 gam H2O. Phần trăm khối lượng của valin trong T là
A. 18,03%. B. 12,37%. C. 27,04%. D. 36,06%.
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este đa chức Y (CnH6On); trong đó X và Y đều mạch hở. Hóa hơi hoàn toàn 52,6 gam E, thu được thể tích hơi chiếm 11,2 lít (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 52,6 gam E trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối M duy nhất và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn M cần vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc). Tổng số nguyên tử trong phân tử X bằng
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2, trong đó: X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH; X, Z đều không tác dụng được với Na, X có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5.
B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.
C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3.
D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3.
Hòa tan hoàn toàn 8 g hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn vào dinh dưỡng chứa một lượng vừa đủ: x mol H2SO4 và 3x mol HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và m’ (g) hỗn hợp muối. Tính giá trị x và m’
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến