Hoà tan hết hỗn hợp bột gồm Cu, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Fe3O4 có cùng số mol bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 94,05 gam chất tan. Khối lượng FeCl2 trong dung dịch Y là :
A. 50,80 gam B. 25,40 gam
C. 60,96 gam D. 45,72 gam
nCu = nFe(OH)2 = nFe(OH)3 = nCu(OH)2 = nFe3O4 = x
Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
—> Y chứa CuCl2 (2x), FeCl2 (4x) và FeCl3 (x)
—> m = 135.2x + 127.4x + 162,5x = 94,05
—> x = 0,1
—> mFeCl2 = 50,8 gam
Hòa tan hỗn hợp X gồm Al và Fe nặng 22 gam vào 400ml dung dịch HCl 1,5M. Chứng tỏ rằng hỗn hợp X không tan hết
Cho các cặp chất sau đây: dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch HCl (1), CO2 và dung dịch Na2CO3 (2), dung dịch KHSO4 và dung dịch HCl (3), dung dịch NH3 và AlCl3 (4), SiO2 và dung dịch HCl (5), C và CaO (6). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 1M và AlCl3 2M tác dụng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,05. B. 15,6. C. 17,5. D. 21,4.
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và glixerol tác dụng với Na kim loại dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt 7,2 gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam, khí còn lại được dẫn qua bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9. B. 20. C. 15. D. 12.
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,24. B. 22,27. C. 27,52. D. 22,72.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến