Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Cu(HCO3)2, CuO, Cu(OH)2 trong HNO3 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xong thu được 1 dung dịch Y biết trong Y có số nguyên tử kim loại bằng 1% số nguyên tử Oxi. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 (x mol) và H2O (y mol)
nCu = 1%nO ⇔ x = 1%(6x + y)
—> y = 94x
C%Cu(NO3)2 = 188x/(188x + 18y) = 10%
Hỗn hợp X chứa ba amino axit no, mạch hở, phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,27 mol O2, thu được 4,32 gam H2O. Mặt khác, trùng ngưng toàn bộ m gam X thu được a gam hỗn hợp Y chứa đipeptit, tripeptit, tetrapeptit. Giá trị của a là:
A. 2,520 B. 4,985 C. 5,760 D. 3,690
Hỗn hợp X gồm propilen, vinylaxetilen và hiđrocacbon mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (dư), sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Mặt khác, cho 33 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol AgNO3 phản ứng là
A. 0,6 mol. B. 0,8 mol. C. 1,0 mol. D. 1,2 mol.
Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Cho toàn bộ hỗn hợp Y ở trên từ từ qua dung dịch nước brom dư (phản ứng hoàn toàn) thì khối lượng brom đã phản ứng là
A. 32,0 gam. B. 3,2 gam. C. 8,0 gam. D. 16,0 gam.
Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol buta-1,3-đien. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 8 gam. B. 16 gam. C. 32 gam. D. 24 gam.
X là hỗn hợp gồm CH4; C2H4; C3H4 (propin); C4H4 (vinylaxetylen) và H2. Dẫn 22,4 lít (đkc) hỗn hợp X qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ x mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị x là
A. 2,05 B. 1,75 C. 1,92 D. 2,00
Hỗn hợp A gồm C3H4 và H2. Cho A đi qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp B chỉ gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 21,5. Tỉ khối của A so với H2 là:
A. 10,4 B. 9,2 C. 8,6 D. 7,2
Hỗn khí X gồm hiđro, etilen và metan có tỉ khối so với hiđro là 7,8375. Nung nóng V lít khí X với bình đựng bột Ni một thời gian với hiệu suất H%. Nếu H = 40% thì sau phản ứng thu được 15,1424 lít khí, còn nếu H = 60% thì thu được 13,7536 lít khí. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Số mol metan trong V lít hỗn hợp X là
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,15
Cho 13 gam kim loại X tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm X (Biết X có hóa trị II)
Đốt cháy hoàn toàn 69,1375 gam hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,13 mol X, thu được 31,5 gam Gly; 11,57 gam Ala; 23,4 gam Val. Biết N2 không tan trong nước. Tìm m?
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân NaOH nóng chảy; (b) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp; (c) Cho bột lưu huỳnh tiếp xúc với CrO3; (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch NaHSO4; (e) Đun nóng một mẫu nước cứng tạm thời. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra chất khí là.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến