Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na2CO3, MgO, a mol Fe3O4, 2a mol KHCO3 trong 400 gam dung dịch H2SO4 17,15%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CO2, dung dịch chứa (m + 42,68) gam muối và 345,44 gam nước. Tìm m, a
Trong dung dịch H2SO4: nH2SO4 = 0,7 và nH2O = 1657/90
Bảo toàn H —> 0,7.2 + 2.1657/90 + 2a = 2.345,44/18
—> a = 0,08
Bảo toàn khối lượng:
m + 400 = mCO2 + m + 42,68 + 345,44
—> nCO2 = 0,27
Bảo toàn C —> nNa2CO3 = 0,11
nH2SO4 = nNa2CO3 + nMgO + 4nFe3O4 + nKHCO3/2 = 0,7
—> nMgO = 0,19
—> m = 53,82 gam
E là oxit của kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng, xác định công thức của E. Cho dòng khí CO (thiếu) đi qua ống sứ chứa x gam chất E đun nóng. Sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là y gam. Hòa tan hết y gam này vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch F thu được 3,7x gam muối G. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100% a. Viết PTHH của các pư xảy ra
b. Lập biểu thức tính thể tích NO (đktc) theo x, y và xác định công thức của G
Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm BaCl2 và CaCl2 vào 214,2 ml nước được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 210 ml Na2CO3 1M thì thu được 23,82 gam kết tủa và 480 ml dung dịch B. Tính C% của mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 32 gam dung dịch Br2 a% vào 200 ml dung dịch SO2 b mol/lít được dung dịch X. Chia làm 2 phần bằng nhau
– Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa.
– Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng b. Tính a,b ( coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Chia 32,5 gam muối sunfua của kim loại M thành 2 phần. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 trong oxi dư thu được khí A mùi hắc. Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí B mùi trứng thối. Cho toàn bộ lượng khí A và B tác dụng với nhau (H = 95%) thu được 18,24 gam kết tủa màu vàng, phần khí thoát ra cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 6,72 gam kết tủa màu đen (H = 100%). Xác định M
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankan (A) và một ankin (B) hơn kém nhau một nguyên tử cacbon (MA > MB ) thu được 17,472 lít CO2 (đktc) và 14,04 gam H2O. Mặt khác dẫn toàn bộ hỗn hợp X trên đi chậm qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng brom phản ứng là 19,2 gam. Biết rằng B tác dụng AgNO3 / NH3 tạo kết tủa vàng nhạt. Số đồng phân cấu tạo của B là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Tổng số hạt proton trong phân tử hợp chất A là 100. Phân tử A gồm 6 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim ở chu kì nhỏ và thuộc 2 nhóm khác nhau.
a) Xác định CTPT của A
b) Viết PTPU của A với dung dịch NaOH
Hoà tan 8,48 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và MgO (thành phần mỗi chất trong hỗn hợp có thể thay đổi từ 0 đến 100%) vào một lượng dung dịch H2SO4 loãng và dư 25% (so với lượng axít cần để hoà tan) ta thu được một lượng khí B và một dung dịch C. 1/ Nếu cho toàn bộ khí B hấp thụ hết vào 225 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, ta thu được 3,94 gam kết tủa. Hãy tính thành phần, phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp A. 2/ Cho dung dịch C phản ứng với 390 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, ta thu được kết tủa D. a/ Tính giá trị khối lượng nhỏ nhất của kết tủa D và thành phần % về khối lượng của hỗn hợp A. b/ Tính giá trị khối lượng lớn nhất của kết tủa D và thành phần % về khối lượng của hỗn hợp A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến