Hòa tan hoàn toàn 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối trung hòa). Khối lượng muối trong Y là
A. 1,96 gam. B. 2,40 gam.
C. 3,90 gam. D. 2,00 gam.
nSO42- = nH2 = 0,015
—> m muối = m kim loại + mSO42- = 1,96 gam
Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng a gam xenlulozơ và dung dịch chứa m kg axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
A. 300 kg. B. 210 kg. C. 420 kg. D. 100 kg.
Trong sơ đồ phản ứng sau: (1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2 (2) X + O2 → Y + H2O (Lên men) Các chất X, Y lần lượt là
A. ancol etylic, axit axetic.
B. ancol etylic, cacbon đioxit.
C. ancol etylic, sobitol.
D. axit gluconic, axit axetic.
Cho các chất sau: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, natri axetat.
Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,125.
Cho hai phản ứng sau: (1) NaCl + H2O → X + Y↑ + Z↑ (2) X + CO2 (dư) → T Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất khí Y không có màu, mùi, vị và Y có thể duy trì sự cháy, sự hô hấp.
B. Dung dịch X có tính tẩy màu, sát trùng, thường gọi là nước Gia-ven.
C. Chất khí Z có thể khử được CaO thành Ca ở nhiệt độ cao.
D. Chất T được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 2 : 1 vào nước dư thu được chất rắn A. Dẫn H2 có dư đi qua A ở nhiệt độ cao được chất rắn B. B chứa ?
A. Fe B. Al và Fe C. Fe và Al2O3 D. FeO
Cho m gam bột sắt tác dụng với dung dịch A gồm AgNO3, Cu(NO3)2 thì thu được chất rắn B và dung dịch C. Cho C tác dụng với NaOH dư, không có không khí thu được a gam kết tủa gồm 2 hidroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam rắn. biết các phản ứng hoàn toàn. CMR: m = 8,575b – 7a
Hỗn hợp Z chứa 3 axit cacboxylic: A là CnH2n + 1COOH, B là CmH2m + 1COOH và D là CaH2a – 1COOH (với n, m, a: nguyên dương và m = n + 1). Cho 74 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 101,5 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam Z thu được 11,2 lít CO2 (đktc).
Cho một lượng dung dịch muối natrihalogenua (NaX) 50% tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch AgNO3 40% thu được một kết tủa và dung dịch A có nồng độ 18,074%. Xác định muối NaX. (Có thể thay Na bằng K, Mg, Al).
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen vào 300 ml dung dịch Br2 1M (trong dung môi CCl4) thấy khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam, đồng thời không thấy khí thoát ra. Tính khối lượng từng sản phẩm tạo thành, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến