Cho `11(g) Al` và `Fe` lần lượt là `x`, `y` mol.
Ta có: `m_{Al}+m_{Fe}=11g`
`=> 27x+56y=11g(1)`
`n_{H_2}=n_{\text{khí}}=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)`
`a)` Phương trình:
`2Al+3H_2SO_4\to Al_2SO_4+3H_2`
`x` __ `1,5x` __ `0,5x` __ `1,5x` `(mol)`
`Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2`
`y` __ `y` __ `y` __ `y` `(mol)`
Ta nhận thấy: `n_{H_2}=1,5x+y=0,4(mol)(2)`
Từ `(1),(2)` `=> ` $\begin{cases}x=0,2(mol)\\y=0,1(mol)\\\end{cases}$
`=> %m_{Al}=\frac{27.0,2.100%}{11}\approx 49,1%`
`=> %m_{Fe}=\frac{56.0,1.100%}{11}\approx 50,9%`
`b)` Ta có: `n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,4(mol)`
`=>` Bảo toàn khối lượng:
`=> m_{\text{muối}}=m_X+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}`
`=> m_{\text{muối}}=11+0,4.98-0,4.2=49,4g`
`c)` Cho oxit của `M` có công thức là: `M_xO_y`
Ta có: `n_{H_2}=0,4(mol)`
Phương trình:
`M_xO_y+yH_2\overset{t^o}{\to}xM+yH_2O`
Ta nhận thấy: `n_{M_xO_y}=\frac{1}{y}n_{H_2}`
`=> n_{M_xO_y}=\frac{0,4}{y}(mol)`
`=> M_{M_xO_y}=\frac{m}{n}=\frac{23,2}{\frac{0,4}{y}}=58y`
`=> M_x+16y=58y`
`=> M_x=42y`
Ta có: `x \leq 3, y \leq 4 | x,y >0`
`+)` Với `(x,y)=(1;1)` `=> M=42 \text{(loại)}`.
`+)` Với `(x,y)=(2;3) => M=63 \text{(loại)}.`
`+)` Với `(x,y)=(3;4) => M=56 (Fe)`
Vậy `M` là `Fe`
`=>` Công thức hóa học của oxit đó là `Fe_3O_4`.