Hòa tan hoàn toàn 12,9 (g) hỗn hợp gồm Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, sau phản ứng thu đc 4,48 lít khí SO2 ở đktc và dung dịch chứa hai muối
a] Viết PTHH xảy ra
b] Tính khối lượng Zn, Khối lượng Cu trong hỗn hợp
Đặt a, b là số mol Zn, Cu
—> 65a + 64b = 12,9 (1)
Zn + 2H2SO4 —> ZnSO4 + SO2 + 2H2O
a…………………………………….a
Cu + 2H2SO4 —> CuSO4 + SO2 + 2H2O
b…………………………………….b
—> nSO2 = a + b = 0,2 (2)
(1)(2) —> a = b = 0,1
mZn = 65a = 6,5; mCu = 64b = 6,4
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg vào 400ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X
a] Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b] Tính Cm HCl đã dùng
c] Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối
Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm a mol NaOH và a mol Ba(OH)2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X cũng như dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 ở cả hai thí nghiệm được biểu thị theo hai đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,36. B. 0,34. C. 0,40. D. 0,38.
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Fe và Cu
a) Cho vào bình chứa một lượng dư khí O2 đun nóng
b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 đặc nguội
c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl có mặt khí O2
d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3
Thí nghiệm mà Fe và Cu đều bị oxi hóa là?
Dẫn 5,6 lít khí H2S qua 336 gam dung dịch KOH 10% thì thu được dung dịch X. Tính nồng độ C% các chất có trong dung dịch X?
Nhiệt phân hoàn toàn 6,125 gam KClO3 (xúc tác MnO2) thu được khí A. Cho 6,32 gam KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư, đun nhẹ, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí B. Cho toàn bộ khí A, B vào bình kín có chứa hỗn hợp bột X gồm Zn và Al, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,4 g hỗn hợp chất rắn Y gồm 6 chất. Cho Y vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z chứa ZnCl2, AlCl3, Zn(NO3)2, Al(NO3)3. Tính %m Zn trong X
Hỗn hợp X gồm CH4; C2H4; C2H2. Dẫn 0,8 mol hỗn hợp X qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1 lượng kết tủa và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí (không kể khí NH3) thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 22:9. Số mol etilen trong hỗ hợp X là.
Hỗn hợp X gồm axetilen và một ankin cùng dãy đồng đẳng. Lấy 0,8 gam hỗn hợp X sục vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 2,4 gam kết tủa màu vàng nhạt. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp X trên phản ứng vừa hết với 6,4 gam Br2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của ankin thứ hai biết số mol hai ankin trong hỗn hợp là như nhau. Tính phần trăm khối lượng mỗi ankin trong hỗn hợp đầu.
Trên hai đĩa của một cái cân, người ta đặt hai cốc đựng cùng một dung dịch HCl sao cho cân thăng bằng. Thêm 4,2 gam muối NaHCO3 vào cốc một thì phải thêm bao nhiêu gam sắt ở cốc hai để hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Sục 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch XOH (X là kim loại kiềm). Dung dịch sau phản ứng nếu cho tác dụng với BaCl2 thấy có kết tủa, còn nếu cho tác dụng với dung dịch KOH thì dung dịch thu được làm nhạt màu hồng của dung dịch phenolphtalein. Cô cạn dung dịch thì còn lại 29,15g muối khan. Xác định xem XOH là chất nào và tính nồng độ mol của nó
Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH lấy dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,032. B. 2,016. C. 1,792. D. 2,688.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến