Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3 : 1. Xác định kim loại M.
nNO2 = 0,3 và nNO = 0,1
Kim loại M hóa trị x.
Bảo toàn electron: 19,2x/M = 0,3.1 + 0,1.3
—> M = 32x
—> x = 2, M = 64: M là Cu
Đun nóng hỗn hợp gồm 4 lít khí nitơ và 13 lít khí hidro (nhiệt độ xúc tác thích hợp). Sau phản ứng thu được 15 lít hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3. (Các khí đo ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 1,02 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch lại thu được kết tủa và tổng khối lượng kết tủa cả 2 lần là 15,76 gam. Hỗn hợp A thuộc dãy đồng đẳng gì?
Crac kinh 20 lít n-butan thu được 36 lít hỗn hợp khí gồm C4H10, C2H4, C2H6, CH4 theo 2 phương trình phản ứng: C4H10 —> C2H4 + C2H6 và C4H10 —> CH4 + C3H6. Hiệu suất của quá trình crackinh là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Dùng CO khử m gam Fe2O3 tạo thành 1,1 gam CO2 và hỗn hợp X (3 oxit). X phản ứng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch H2SO4 0,5M. Tính m.
Hỗn hợp M gồm peptit X (cấu tạo từ glyxin và alanin) và hai este mạch hở (không chứa nhóm chức khác) Y (CnH2n–14O6), Z (CmH2m–6O4). Thủy phân hoàn toàn 32,63 gam M trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được phần hơi 7,10 gam hỗn hợp R gồm glixerol và etylen glicol; phần rắn là hỗn hợp T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O và N2 có tổng khối lượng là 15,39 gam; Na2CO3; 23,968 lít CO2. Đốt cháy 7,10 gam R cần vừa đủ 6,272 lít O2. Biết các khí đều đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với:
A. 32%. B. 33%. C. 34%. D. 35%
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 12,96 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 24,0. B. 18,0. C. 6,0. D. 12,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến