Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A. Mg và Ca. B. Be và Mg.
C. Mg và Sr. D. Be và Ca.
Nếu Y có HCl dư: nACl2 = nBCl2 = nHCl dư = x
Bảo toàn Cl —> 2x + 2x + x = 0,25 —> x = 0,05
—> nX = 0,1 —> MX = 24,5
Vì nA = nB nên MX = (A + B)/2
—> A = 9 (Be) và B = 40 (Ca)
Nếu Y không có HCl dư, làm tương tự, loại.
Khi đun nóng ở 400°C hai muối của hai kim loại kiềm X và Y thu được 224 ml khí A không màu (đktc) và sản phẩm rắn. Đổ sản phẩm rắn thu được vào lượng dư hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 rồi đun nhẹ thu được 784ml khí B không màu (đktc). Khí B dễ dàng kết hợp với khí A được khí C màu nâu đỏ. Khi làm lạnh xuống nhiệt độ thấp màu đỏ giảm dần đến không màu. a) Xác định X, Y, A, B, C. b) Viết phương trình phản ứng. c) Tính % khối lượng muối trong hỗn hợp hai muối ban đầu.
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M, NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
A. 33,5 B. 38,6 C. 28,7 D. 21,4
giúp em ạ
Cho 30,88 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào V ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X và thấy còn 1,28 gam chất rắn. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 153,45 B. 100,45 C. 143,50 D. 114,80
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (điều kiện chuẩn). Biết hiệu suất của cả quá trình điện phân là 100%.Giá trị của V là
A. 5,6 B. 11,2 C. 22,4 D. 4,48
C2H2 và C2H4 cái nào phản ứng với H2 trước?
X là axit hữu cơ đơn chức, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C; Y, Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8(g) H2O. % khối lượng của Z trong E là
A. 7,77%. B. 32,08%. C. 48,65%. D. 32,43%.
Dung dịch X chứa a mol NaAlO2 va 2a mol NaOH. Thêm từ từ b mol HCl vào dung dịch X. Để sau phản ứng thu được kết tủa thì giá trị của b là
A. b < 4a
B. 2a < b < 5a
C. 2a < b < 4a
D. 2a < b < 6a
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hidrocacbon A thu được hỗn hợp X gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X vào trong 3,6 lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy lượng kết tủa sinh ra hoàn toàn đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 57,2 gam. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X vào trong 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,56M thì thấy lượng kết tủa bị tan đi một phần. Vậy A là
A. C8H18. B. C9H6. C. C8H8. D. C7H12.
Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên
A. 1,8 B. 1,5 C. 1,2 D. 2,0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến