Đáp án + Giải thích các bước giải:
Gọi `a` là hóa trị của kim loại `R` :
`R_2(CO_3)_a + 2aHCl -> 2RCl_a + aCO_2 + aH_2O`
`n_(Ba(OH)_2) = 0,115 . 2 = 0,23` `(mol)`
`n_(BaCO_3) = (41,37)/197 = 0,12 < 0,23`
`->` Có `2` trường hợp.
Trường hợp `1` : `Ba(OH)_2` dư.
`Ba(OH)_2 + CO_2 -> BaCO_3 + H_2O`
`-> n_(CO_2) = n_(BaCO_3) = 0,21` `(mol)`
`-> n_(R_2(CO_3)_a) = (0,21)/a`
`- 2R + 60a = 21 : (0,21)/a = 100a`
`-> R = (100a - 60a)/2 = 20a`
Với `a = 2 <=> R = 40` `(Ca)`
Trường hợp `2` : Kết tủa bị hòa tan một phần.
Bảo toàn mol `Ba` : `n_(Ba(OH)_2) = n_(BaCO_3) + n_(Ba(HCO_3)_2)`
`-> 0,23 = 0,21 + n_(Ba(HCO_3)_2)`
`-> n_(Ba(HCO_3)_2) = 0,23 - 0,21 = 0,02` `(mol)`
Bảo toàn mol `C` :
`n_(CO_2) = n_(BaCO_3) + 2n_(Ba(HCO_3)_2) = 0,21 + 2 . 0,02 = 0,25` `(mol)`
`-> n_(R_2(CO_3)_a) = (0,25)/a`
`-> 2R + 60a = 21 : (0,25)/a =84a`
`-> R = (84a-60a)/2 = 12a`
Với `a = 2 <=> R = 12 . 2 = 24` `(Mg)`
Vậy Đáp án :
TH1 : `CaCO_3`
TH2 : `MgCO_3`