Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3. (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là : A.4B.6C.5D.3
Trong các phản ứng hoá học, vai trò của kim loại và ion kim loại là: A.Kim loại là chất oxi hoá, ion kim loại là chất khử.B.Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử.C.Đều là chất khử.D.Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hoá.
Khối lượng quặng hematit (chứa 20% tạp chất) cần dùng để luyện được 200 kg gang (chứa 3% cacbon theo khối lượng) là (biết hiệu suất của toàn quá trình sản xuất là 80%)A.194 kg.B.346,43 kg.C.433,04 kg.D.277,14 kg.
Vàng bị hòa tan trongA.hỗn hợp 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc.B.axit HNO3.C.axit H2SO4 đặc, nóng.D.hỗn hợp 3 thể tích HNO3 đặc và 1 thể tích HCl đặc .
Có 3 hợp kim: Cu-Mg, Cu-Al, Cu-Ag. Dùng cặp dung dịch chất nào sau đây để phân biệt ba hợp kim trên?A.NaOH, HCl.B.Cu(NO3)2, HClC.HCl, AgNO3.D.Mg(NO3)2, HCl.
Cho 0,02 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được làA.4,32 gamB.6,48 gam.C.1,12 gamD.7,56 gam.
Hòa tan hoàn toàn 3,755 gam hỗn hợp bột X gồm CaCO3 và NaCl trong nước cần 448 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng từng chất trong X lần lượt làA.60,98% và 39,02%.B.44,44% và 55,56%.C.40,98% và 59,02%.D.53,26% và 46,74%.
Cho các phát biểu sau:1) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.2) Có 3 phương pháp phổ biến để điều chế kim loại là phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện và điện phân.3) Phương pháp thủy luyện có thể dùng để điều chế tất cả các kim loại.4) Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động mạnh.5) Điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân là khử ion kim loại bằng dòng điện.Số phát biểu đúng làA.3B.4C.2D.5
Cho sơ đồ phản ứng: Na2CO3 → X → Na. X làA.NaCl.B.Na2OC.NaNO3.D.NaHCO3.
Hòa tan hoàn toàn 8,32 gam Cu vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 4,928 lít hỗn hợp NO và NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Khối lượng (gam) của 1 lít hỗn hợp hai khí này là (biết các khí đo ở đktc).A.1,89B.1,87.C.1,99.D.1,78
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến