Hoà tan hoàn toàn 4,48 gam MO (M là kim loại) trong 1 lượng vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 0,2M, cô cạn cẩn thận dung dịch thu dược 13,76 gam tinh thể muối X. Xác định công thức của muối X và oxit MO
nH2SO4 = 0,08
MO + H2SO4 —> MSO4 + H2O
0,08……0,08………..0,08
—> M + 16 = 4,48/0,08
—> M = 40: M là Ca
X là CaSO4.kH2O
—> MX = 136 + 18k = 13,76/0,08
—> k = 2
—> X là CaSO4.2H2O
Chú ý: Không viết tắt bất kỳ chữ nào trong đề và tiêu đề.
ml, g cũng không được ạ ad?
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch bari hiđroxit dư vào dung dịch nhôm sunfat. (b) Cho natri kim loại vào dung dịch canxi hiđrocacbonat. (c) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat. (d) Cho dung dịch natri cacbonat vào dung dịch sắt (II) clorua. (e) Cho dung dịch sắt (III) nitrat vào dung dịch bạc nitrat. Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Hỗn hợp X gồm triolein và hai oligopeptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 3,265 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong lấy dư, thu được 258,0 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng của oligopeptit có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 27,3%. B. 29,2%. C. 25,9%. D. 21,6%.
Hòa tan m gam Fe3O4 trong 425 ml dung dịch HCl 2,0 M thu được dung dịch X, sục một lượng oxi dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y, Y làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch Br2 0,25 M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dich Z thu được chất rắn G, cho G tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và số mol axit H2SO4 tác dụng với G là
A. 23,2 và 0,90 B. 32,8 và 0,45
C. 23,2 và 0,45 D. 23,2 và 0,475
Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong oxi dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400mL dung dịch Ba(OH)2 0,15M, thu được 7,88 gam kết tủa.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tìm công thức phân tử của FexOy.
c/ Cho hỗn hợp ban đầu tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Tính V và CM của dung dịch sau phản ứng.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 6176 giây thì dừng điện phân. Để yên bình điện phân đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y không màu. Cô cạn Y, lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 29,64 gam chất rắn. Giá trị m là
A. 44,16. B. 39,80. C. 43,56. D. 45,44.
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hoà tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X là:
A. 51,72% B. 76,70% C. 53,85% D. 56,36%
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau một thời gian, thu được 2,016 lít khí thoát ra ở anot (đo ở đktc) và dung dịch X. Cho từ từ 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 7,84 gam kết tủa. Nếu cho 0,25 mol bột Fe vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được 9,76 gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 47,71. B. 50,51. C. 48,51. D. 51,47.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến