Hoà tan hoàn toàn 4,48 gam MO (M là kim loại) trong 1 lượng vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 0,2M, cô cạn cẩn thận dung dịch thu dược 13,76 gam tinh thể muối X. Xác định công thức của muối X và oxit MO
nH2SO4 = 0,08
MO + H2SO4 —> MSO4 + H2O
0,08……0,08………..0,08
—> M + 16 = 4,48/0,08
—> M = 40: M là Ca
X là CaSO4.kH2O
—> MX = 136 + 18k = 13,76/0,08
—> k = 2
—> X là CaSO4.2H2O
Chú ý: Không viết tắt bất kỳ chữ nào trong đề và tiêu đề.
ml, g cũng không được ạ ad?
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hoà tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X là:
A. 51,72% B. 76,70% C. 53,85% D. 56,36%
Hỗn hợp X gồm triolein và hai oligopeptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 3,265 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong lấy dư, thu được 258,0 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng của oligopeptit có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 27,3%. B. 29,2%. C. 25,9%. D. 21,6%.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau một thời gian, thu được 2,016 lít khí thoát ra ở anot (đo ở đktc) và dung dịch X. Cho từ từ 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 7,84 gam kết tủa. Nếu cho 0,25 mol bột Fe vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được 9,76 gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 47,71. B. 50,51. C. 48,51. D. 51,47.
Cho 13,6 gam este X đơn chức tác dụng với dung dịch KOH 16% (vừa đủ), thu được 83,6 gam dung dịch Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X cần dùng a lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 3,36. B. 4,032. C. 3,136. C. 3,024.
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) vào HNO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 1 muối. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Xử lí cẩn thận dung dịch thì thu được 51,2 gam 1 muối X
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn.
Xác định M và X
Độ tan của MgSO4 ở 20°C là 35,1 gam. Cho thêm 1,5 gam MgSO4 vào 150 gam vào dung dịch MgSO4 bão hòa (20°C) thì xuất hiện 2,37 gam MgSO4 kết tinh ở dạng muối ngậm nước. Xác định công thức của muối ngậm nước.
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M, KOH 0,25M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M
X là oxit của kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho dòng khí H2 đi qua ống sứ chứa a gam chất X nung nóng, sau một thời gian khối lượng chất rắn trong ống còn lại b gam. Hòa tan hết b gam chất rắn này trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 3,025a gam muối Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức của X, Z
b) Tính thể tích của NO đktc theo a và b
Cho lần lượt các chất sau: BaO, Mg, Fe, Na và AgNO3 vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Nhận định nào sau đây sai?
A. Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.
B. Hỗn hợp chứa Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư.
C. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
D. Cho BaO vào dung dịch CuSO4, thu được 2 loại kết tủa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến