So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng làA.4B.3C.5D.2
Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m làA.1,80. B.1,35. C.0,90. D.4,00.
Để điều chế 23 g rượu etylic từ tinh bột, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men glucozơ tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng làA.60g. B. 56,25g. C. 56g. D.50g.
Cho dãy các chất: alanin, caprolactam, acrilonitrin, axit ađipic, etylen glicol. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng làA.4B.3C.2D.5
Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3–. Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên làA.HNO3. B. Ca(OH)2. C. H2SO4. D. NaCl.
Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 100 ml dd NaOH 0,4M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng làA.3,28 gam. B.6,88 gam. C.8,56 gam. D.8,20 gam.
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:- Dung dịch X làm quì tím chuyển màu xanh.- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.- Dung dịch Z không làm quì tím đổi màu.- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch :A.metyl amin, lòng trắng trứng, alanin, anilin.B.metyl amin, anilin, lòng trắng trứng, alanin.C. lòng trắng trứng, metyl amin, alanin, anilin.D.metyl amin, lòng trắng trứng, anilin, alanin.
Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M làA.Li. B. K. C.Na. D.Rb.
Có các nhận định sau:(1) Lipit là một loại chất béo.(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…(3) Chất béo là các chất lỏng.(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.Các nhận định đúng làA. 1, 2, 4, 6. B. 2, 4, 6. C. 3, 4, 5. D.1, 2, 4, 5.
Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng làA.2B.5C.4D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến