Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam một lim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và m gam muối khan. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. M là Fe, m = 9,15. B. M là Si, m = 9,15.
C. M là Fe, m = 12,7. D. M là Si, m = 12,7.
M + 2HCl —> MCl2 + H2
nM = nH2 = 0,1
—> M = 5,6/0,1 = 56: M là Fe
nFeCl2 = 0,1 —> mFeCl2 = 12,7 gam
Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là
A. 10,72. B. 17,42. C. 20,10. D. 13,40.
Cho 2,24 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với magie thu được 9,5 gam MgX2. Nguyên tố halogen đó là
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư thu được dung dịch X. Thêm dung dịch Ba(NO3)2 dư vào X thu được dung dịch Y và 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,448.
Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 10,8 gam. B. 14,35 gam.
C. 21,6 gam. D. 27,05 gam.
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,17 gam NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là
A. 0,01 mol. B. 0,015 mol.
C. 0,02 mol. D. 0,025 mol.
Cho các cặp chất sau phản ứng sau (với xúc tác và nhiệt độ thích hợp): (1) MnO2 + HCl (2) Fe(OH)2 + HCl (3) HCl + KOH (4) KMnO4 + HCl (5) CaCO3 + HCl (6) MnO2 + HCl (7) HClO3 + HCl (8) HCl + Fe3O4. Số cặp chất có thể xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Để trung hòa hết 200 gam dung dịch HX (X là một trong các halogen) nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit trên là dung dịch
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến