hòa tan hoàn toàn 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 1 lít dd AgNO3 a mol/l thì thu được 16,8 gam kết tủa. Còn nếu hòa tan 5,96 gam hỗn hợp X vào 2 lit dd AgNO3 trên thì thu được 28,08gam kết tủa. Tìm a? (A. 0,12M B.0,14M C.0,15M d. 0,16M)
Xem Câu 19 chuyên đề Kim loại và dung dịch muối
Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2; Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với A. 9 B. 14 C. 26 D, 51
X là chất hữu cơ đơn chức có vòng benzen và công thức phân tử CxHyO2. X không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm 2 chất tan. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Cho biết 5a = b – c và b < 10a. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch Y chứa 2 muối có tỉ lệ khối lượng gần bằng 1,234.
B. Công thức phân tử của X là C9H10O2.
C. Chất X có đồng phân hình học.
D. Chất X không làm mất màu nước Br2.
Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư được dung dịch A. Nếu cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,66 B. 27,40 C. 46,17 D. 36,99
E là dieste của axit glutamic với hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp. Trong E, cacbon chiếm 55,3% về khối lượng. Cho 54,25 gam E phản ứng hoàn toàn với 800 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X, cô cạn X thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là
A. 124,475 gam. B. 105,225 gam. C. 103,675 gam. D. 105,475 gam
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol chất có công thức phân tử C2H12O4N2S và 0,02 mol C2H8N2O3. Cho X tác dụng với dung dịch chứa 0,37 mol NaOH (đun nóng) thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 20,9 B. 21,9 C. 25,9 D. 15,9
Để hòa tan vừa hết 37,65 gam hỗn hợp ZnO và Al2O3 cần vừa đủ 450 ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau p/ứ được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 195,15 B. 80,85 C.124,05 D.109,65
Hòa tan m (g) hỗn hợp FeO , Fe(OH)2 , FeCO3, Fe3O4 (Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 thu 8.96lit hỗn hợp gồm CO2 và NO(sp khử duy nhất N+5) có tỉ khối so với H2 là 18.5. Tính số mol HNO3 tương ứng:
A.1.8
B.2.0
C.3.2
D.3.8
Hỗn hợp X gồm 3 este đều no, mạch hở, có cùng công thức phân tử, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 30,66 gam X với NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 3 ancol không là đồng phân của nhau và 32,62 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối, trong đó a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,72 mol O2 thu được CO2 và 13,68 gam H2O. Tỉ lệ a : b gần nhất là:
A. 1,2 B. 0,4 C. 1,6 D. 0,8
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 53,7gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 1,2 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của a là
A. 0,15. B. 0,2. C. 0,25. D. 0,3.
Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,8 B. 50,8 C. 42,8 D. 34,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến