Trong phản ứng hóa học: Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O, vai trò của các chất làA. Cu là chất oxi hóa, HNO3 là chất khử. B. Cu là chất khử, H+ là chất oxi hóa. C. Cu là chất khử, HNO3 là chất oxi hóa. D. Cu là chất khử, HNO3 vừa là chất khử và chất oxi hóa.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đkc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V làA. 1,344 B. 1,792 C. 2,24 D. 2,016
Một hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và R được chia thành 2 phần bằng nhau.- Phần 1 : cho tác dụng với HNO3 dư thu được 1,68 lít N2O duy nhất.- Phần 2 : Hòa tan trong 400 ml HNO3 loãng 0,7M, thu được V lít khí không màu, hóa nâu trong không khí.Giá trị của V (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) là A. 2,24 lít B. 1,68 lít C. 1,568 lít D. 4,48 lít
Các loại phân bón hóa học đều là những chất có chứaA. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác D. nguyên tố Kali và một số nguyên tố khác
Trong một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa một hỗn hợp khí gồm: NO2, N2, NO ở 0oC và 2atm. Cho vào bình 600 ml nước và lắc cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một hỗn hợp khí mới có áp suất là 1,344 atm ở nhiệt độ ban đầu. Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so với không khí bằng 1. Giả sử rằng thể tích nước không thay đổi trong thí nghiệm thì thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu làA. 60% N2; 30% NO2; 10% NO. B. 60% NO2; 30% N2; 10% NO. C. 60% NO; 30% NO2; 10% N2 D. 60% N2; 30% NO; 10% NO2
Mỗi hecta đất trồng cần 60kg nitơ. Tìm khối lượng urê cần dùng để bón cho 10 hecta đấtA. 2800 kg B. 1584,6 kg C. 1285,7 kg D. Số khác
Phát biểu không đúng làA. các muối amoni đều dễ tan trong nước. B. các muối amoni khi tan đều điện li hoàn toàn thành ion. C. các muối amoni khi đun nóng đều bị phân hủy thành amoniac và axit. D. có thể dùng muối amoni để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
Hòa tan hoàn toàn 3,416 gam hỗn hợp Ag, Cu trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại và 0,7168 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 (đktc), tỉ khối hơi của B đối với H2 bằng 19. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp làA. 1,449 gam Ag và 1,961 gam Cu. B. 1,944 gam Ag và 1,472 gam Cu. C. 1,08 gam Ag và 2,33 gam Cu. D. 2,16 gam Ag và 1,25 gam Cu.
Đốt cháy 4,65 gam photpho ngoài không khí rồi hoà tan sản phẩm vào 500 ml dung dịch NaOH 1,2M. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng làA. 24,6 gam. B. 26,2 gam. C. 26,4 gam. D. 30,6 gam.
Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kính dung tích không đổi. Ở 0oC, áp suất trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thì thấy có 20% N2 tham gia phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2. Tỉ lệ P1 và P2 làA. 6 : 10 B. 10 : 6 C. 10 : 9 D. 9 : 10
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến