Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.
nN2 = 0,03 và nNH4NO3 = x
—> m muối = 7,5 + 62(0,03.10 + 8x) + 80x = 54,9
—> x = 0,05
—> nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4NO3 = 0,86
—> V = 0,86 lít
Hấp thụ hết 0,07 mol CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,32M được dung dịch X. Thêm tiếp 250 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM thu được 7,88 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính x:
A. 0,06 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,02
Cho m gam hỗn hợp H gồm NaHCO3, MgCO3, Fe2O3 và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch X chứa m+37,24 gam muối và 193,08 gam nước và có khí CO2 thoát ra. Dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư thì xuất hiện 139,8 gam kết tủa. Biết phân tử khối của H bằng 94,96. % khối lượng Fe2O3 là:
A. 26,96 B. 24,88 C. 27,58 D. 34,12
Viết các phương trình phản ứng chuyển hóa Propen thành rượu n-propylic và iso-propylic. Giải thích hướng của mỗi phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức mạch hở và 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở) cần vừa đủ 0,685 mol O2, thu được m gam CO2 và 8,82 gam H2O. Biết tổng số mol axit nhỏ hơn tổng số mol hiđrocacbon. Giá trị của m gần nhất với
A. 23,5. B. 24,5. C. 21,5. D. 27,5.
Hỗn hơp A gồm bột Al và 1 oxit sắt được chia thành 3 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,016 (l) khí (đktc)
Phần 2 và phần 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sản phẩm thu được sau phản ứng với phần 2 đem hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được chất rắn C và không có khí thoát ra. Cho C phản ứng hết với dung dịch AgNO3 1M thì cần 120ml, sau phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn và dung dịch chỉ có Fe(NO3)2.
Sản phẩm thu được ở phần 3 sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm cho vào binh có 2(l) dung dịch H2SO4 0,095M thu được dung dịch D và một phần Fe không tan.
1) Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng của các chất sau phản ứng nhiệt nhôm ở mỗi phần.
2) Tính nồng độ mol/l của các chất trong D, khối lượng Fe không tan. Coi V các chất rắn không đáng kể, thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho 9,6 gam kim loại R tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 c mol/lit vừa đủ, thu được 2,24 lít khí A (là khí duy nhất, đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 59,2 gam muối khan. Khí A không thể là:
A. N2O B. N2 C. NO D. NO2
Hỗn hợp E chứa HCOOH (3a mol), HCOOC2H5 (a mol), lysin và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn b mol hỗn hợp E cần vừa đủ 1,29 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 0,12 mol N2, c mol CO2 và (c+b-0,04) mol H2O. Phần trăm khối lượng của HCOOH trong E gần nhất với
A. 19% B. 15% C. 23% D. 27%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 7,62%. Nồng độ % của ZnCl2 trong dung dịch Y gần với giá trị nào nhất?
A.11,79%
B.28,21%
C.21,88%
D.15,76%
Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có số mol tương ứng là x, y. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O với số mol tương ứng lần lượt là a và b. Tìm mối liên hệ giữa x, y, a, b.
Cho 30 lít hiđro bromua vào 35 lít hỗn hợp khí A gồm CH3NH2, (CH3)2NH, CO2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với không khí là 1,942 và hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn 35 lít hỗn hợp A trên bằng một lượng oxit vừa đủ, sau khi ngưng thụ hơi nước còn lại 62,5 lít hỗn hợp khí B. Các thể tích đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Tìm thể tích của các khí trong hỗn hợp A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến