Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam H2O, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 16. B. 14. C. 22. D. 18.
nK2O = 0,1
K2O + H2O —> 2KOH
0,1……………………0,2
mddKOH = mK2O + mH2O = 80 gam
C%KOH = 0,2.56/80 = 14%
Cho các phát biểu sau: (a) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amino axit đều là số lẻ. (b) Có 4 amin ở thể khí ở điều kiện thường. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH chỉ thu được một muối duy nhất. (e) Khi đun nóng este trong dung dịch kiềm dư luôn thu được muối và ancol. (g) Hầu hết các polime đều bền vững với nhiệt, cách điện tốt, tan tốt trong các dung môi hữu cơ. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 0,32 gam CuO và anot của bình điện phân có 89,6 ml khí thoát ra (đktc). Giá trị của m là
A. 0,960. B. 1,294. C. 1,194. D. 1,094.
Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau
Tổng (a + b) có giá trị là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch BaCl2. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. (c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư. (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Cho 81,6 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 2) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm KOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 62 gam chất rắn E. Giá trị m gần nhất với
A. 25,2. B. 26,5. C. 29,8. D. 28,1.
Điện phân dung dịch chứa Fe2(SO4)3 24% và NaCl 4,68%. Sau một thời gian điện phân thu được 3,36 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc) và dung dịch (H). Tách lấy dung dịch (H) và cho bột Al dư vào sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 3,08 gam. Biết quá trình điện phân có màng ngăn xốp. Nồng độ phần trăm của muối sắt trong dung dịch (H) có giá trị gần nhất với
A. 11,5% B. 11% C. 20% D. 37%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X và V lít khí duy nhất NO. Tính giá trị của a và V lần lượt là:
Khối lượng dung dịch Glucozơ 10% hòa tan vừa hết 0,015 mol Cu(OH)2 là:
A. 72 gam. B. 27 gam. C. 54 gam. D. 50 gam.
Este X có công thức phân tử C3H6O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đun nóng 0,15 mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,3 B. 8,2 C. 15,0 D. 10,2
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 12,96 gam frutozơ. Giá trị của m là
A. 22,8. B. 18,5. C. 20,5. D. 27,36.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến