Hòa tan hoàn toàn a gam Ba vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41. B. 45. C. 49. D. 56.
nBa = nH2 = 0,3
nH2SO4 = 0,05 và nHCl = 0,1 —> nBaSO4 = 0,05
Dung dịch thu được chứa Ba2+ (0,3 – 0,05 = 0,25), Cl- (0,1), bảo toàn điện tích —> nOH- = 0,4
—> m rắn = 44,6 gam
Cho em hỏi m rắn gồm cái gì?
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z không màu. Tiến hành các thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol khí. – Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol khí. – Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2 = n3. Hai chất X, Y lần lượt là chất nào trong các cặp chất sau?
A. (NH4)2CO3, NaHCO3. B. NH4HCO3, Na2CO3.
C. NH4HCO3, (NH4)2CO3. D. NH4HCO3 và NaHCO3.
Hỗn hợp X gồm 2 muối A (C3H11O5N3) là muối của aminoaxit và B (C4H10O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức. Lấy 48,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp Y chứa 3 muối (trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử C) và phần hơi Z có 2 amin (hơn kém nhau 1 nguyên tử C). Hòa Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch T. T hòa tan tối đa 19,2 gam Cu thu được dung dịch Q và tạo khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Làm bay hơi Q được m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 125,0 gam. B. 90,6 gam.
C. 115,4 gam. D. 134,0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được b mol CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xt Ni, đun nóng) thu được 21,9 gam etse Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,6 gam X trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối T. Giá trị của m là
A. 26,5. B. 20,1. C. 21,9. D. 24,0.
Thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y được mô tả như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học điều chế khí Z là
A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
B. NaOH + NH4Cl (rắn) → NH3 + NaCl + H2O
C. K2SO3 (rắn) + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O.
D. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → HCl + NaHSO4.
Cho 2,24 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,40. B. 4,32. C. 8,64. D. 10,80.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ, glucozơ và tinh bột cần dùng 0,42 mol O2 thu được 0,38 mol H2O. Giá trị của m là
A. 25,32. B. 11,88. C. 24,28. D. 13,16.
Cho các phát biểu sau: (a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư; (b) Phenol và alanin đều tạo kết tủa với nước brom; (c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn; (d) 1,0 mol Val-Val-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3,0 mol HCl; (e) Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh; (g) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
Tỷ lệ x : a có giá trị là
A. 4,4. B. 4,8. C. 3,6. D. 3,8.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2.
Cho các sơ đồ chuyển hóa sau: (a) X + NaOH → Y + Z; (b) Y + HCl → T + NaCl; (c) Y + NaOH → CH4 + Na2CO3; (d) Z + A (là hợp chất của cacbon) → T. Kết luận nào sau đây sai?
A. X và T đều có một liên kết π trong phân tử.
B. Z và T đều có cùng số H trong phân tử.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1,5 mol CO2.
D. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn T.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến