Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 8,96 gam Fe và 8,96 gam Cu trong dung dịch HCl loãng dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 5,376 lít B. 6,720 lít C. 3,584 lít D. 8,512 lít
Cu không phản ứng với HCl nên:
nH2 = nFe = 0,16
—> V = 3,584 lít
Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được trong X là
A. 12,0 gam. B. 9,2 gam. C. 6,0 gam. D. 9,0 gam.
Nung 4,8 gam bột lưu huỳnh với 6,5 gam bột Zn, sau khi phản ứng với hiệu suất 80% được hỗn hợp chất X. Hòa tan X trong dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thu được (đktc) sau khi hòa tan:
A. 0,448 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 1,792 lít
Nhiệt phân 98,885 gam hỗn hợp rắn gồm KMnO4, KClO3, Ca(ClO3)2 và MnO2 (số mol Ca(ClO3)2 bằng 4 lần số mol MnO2) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và thấy thoát ra V1 lít khí O2 (đktc). Hòa tan hết X trong dung dịch chứa 3,06 mol HCl đặc, đun nóng, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chỉ chứa 83,785 gam các muối và thấy thoát ra V2 lít khí Cl2 (đktc). Biết V1 + V2 = 38,08. Phần trăm khối lượng của MnO2 trong hỗn hợp rắn ban đầu gần nhất với:
A. 4% B. 9% C. 12% D. 6%
Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là:
A. Cu(NO3)2, NaNO3. B. KMnO4, NaNO3.
C. NaNO3, KNO3. D. CaCO3, NaNO3.
Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:
A. 44,8%. B. 47,0%. C. 39,0%. D. 54,0%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến