Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol ZnO và 0,08 mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng dung dịch tăng 3,54 gam so với dung dịch ban đầu. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,2 mol B. 0,22 mol C. 0,24 mol D. 0,26 mol
Dễ thấy mX = m tăng nên sản phẩm khử là NH4+, không có khí thoát ra.
Bảo toàn electron: 2nMg = 8nNH4+
—> nNH4+ = 0,02
—> nHNO3 phản ứng = 10nNH4+ + 2nO = 0,24
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,8 mol muối của glyxin, 0,9 mol muối của alanin và 1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 514,6 gam. Giá trị của m là:
A. 204,9 B. 214,8 C. 261,3 D. 269,4
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở Ala-Ala-Ala-Ala, Gly-Gly-Gly-Gly, Ala-Gly-Gly-Gly-Ala và Ala-Ala-Ala-Ala-Ala-Ala bằng một lượng vừa đủ HCl đun nóng, thu được dung dịch chứa (m+147,25) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn cũng lượng X trên được N2, 330 gam CO2 và 119,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng peptit Ala-Ala-Ala-Ala-Ala-Ala trong X là
A. 66,63% B. 33,32% C. 77,73% D. 63,30%
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2 có tỉ khối so với heli là 3,875. Dẫn toàn bộ X đi qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 8 gam. Giá trị của V:
A. 13,44 B. 11,20 C. 16,80 D. 15,68
Hòa tan hoàn toàn 1 mẫu quặng vào 400 ml dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,4 mol khí CO2. Sau đó thêm nước vào dung dịch A đến 500 ml thu được dung dịch B. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào 100 ml B đến khi pH = 7 thì thu được 5,8 gam kết tủa D, thể tích dung dịch cần dùng là 110 ml. Nếu lấy 1 phần kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng rắn giảm 31% ( quặng có công thức tổng quát xMCO3. yM(OH)2. zH2O
a, Tìm CM dung dịch HCl
b, Tìm công thức quặng
Dung dịch A gồm NaOH 0,25 mol và Ba(OH)2 0,1 mol. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B chứa 0,1 mol Fe2(SO4)3 và 0,2 mol Na2SO4 thu được dung dịch D và kết tủa E chứa 0,15 mol Fe(OH)3. Tìm khối lượng mỗi chất tan trong D
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: BaCl2, NaNO3, (NH4)2SO4, Na3PO4.
Đun nóng m gam 1 este đơn chức mạch hở X với dung dịch NaOH dư và cho dung dịch sản phẩm phản ứng với 200ml dung dịch HCl 3M được dung dịch B chứa 1 muối duy nhất và 36 gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều có khả năng thực hiện phản ứng tráng gương. Cho B tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư được 248,9g kết tủa. Giá trị của m
A. 21,6 B. 18,8 C. 20 D. 28,8
Cho 1 lít hidro tác dụng với 0,672 lít clo rồi hòa tan sản phẩm vào 19,27 gam nước được dung dịch A. Lấy 5 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 0,7175 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa hidro và clo, biết các khí đo ở đktc.
Đốt cháy 3,24 gam Al trong khí clo thu được 11,76 gam chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất kết tủa. Tính giá trị m?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến