Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m làA.35,7 gam.B.15,8 gamC.77,7 gamD.46,4 gam
Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA.15,6B.18,0C.24,2.D.22,4.
Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A trong thời gian t, ta thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất là 100%. Thời gian điện phân làA.6 phút 26 giâyB.3 phút 13 giâyC.7 phút 20 giâyD.5 phút 12 giây
Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 0,1M và MgSO4 cho đến khi bắt đầu xuất hiện khí bên catot thì ngừng điện phân. Thể tích khí thu được bên anot làA.0,224 lítB.0,448 lítC.0,112 lítD.0,896 lít
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp, điện cực trơ: Bình 1 đựng dung dịch AgNO3, bình 2 đựng dung dịch KCl (có màng ngăn). Sau một thời gian điện phân, trong mỗi bình muối vẫn còn dư, ở catot bình 1 thoát ra 10,8 gam Ag thì ở anot bình 1 và anot bình 2 thoát ra các khí với thể tích tương ứng (đktc) làA.O2 (5,6 lít) và Cl2 (11,2 lít)B.O2 (0,56 lít) và H2 (1,12 lít)C.O2 (1,12 lít) và Cl2 (0,56 lít) D.O2 (0,56 lít) và Cl2 (1,12 lít)
Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện phân 500s thì bên bình 2 xuất hiện khí bên catot, tính cường độ I và khối lượng Cu bám bên catot ở bình 1 và thể tích khí (đktc) xuất hiện bên anot của bình 1àA.0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4 ml O2.B.0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2.C.0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2.D.0,386A; 0,64 gam Cu; 22,4 ml O2.
Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,01M; CuCl2 0,01M và NaCl 0,01M với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc) thì dừng điện phân. Dung dịch sau diện phân có giá trị pH là:A.2,0B.2,3C.11,0D.7,0
Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lit khí (đktc) ở anot. Ngâm một đinh Fe trong dung dịch còn điện lại sau phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh Fe tăng thêm 1,2 gam. Số gam Cu điều chế được từ các thí nghiệm trên làA.9,6 gamB.12,8 gamC.3,2 gamD.2 gam
Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu làA.2MB.1,2MC.1,5MD.1M
Điện phân dung dịch có hòa tan 13,5 gam CuCl2 và 14,9 gam KCl (có màng ngăn và điện cực trơ) trong 2 giờ với I = 5,1A. Dung dịch sau điện phân được trung hòa vừa đủ bởi V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V làA.0,18B.0,28C.0,20D.0,38
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến