Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Al bẳng lượng nước dư thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy kết tủa biến thiên theo đồ thị sau
Giá trị của m là
A. 7,3. B. 5.
C. 7,7. D. 14,6.
Kết tủa xuất hiện khi nH+ = 0,1 —> Y chứa nOH- = 0,1
Kết tủa max khi nH+ = 0,2 —> nH+ = 0,2 = nOH- + nAlO2-
—> nAlO2- = 0,1
Bảo toàn điện tích cho Y —> nNa+ = 0,2
Vậy ban đầu X chứa Na (0,2) và Al (0,1)
—> m = 7,3
Cho m gam Glyxin tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 26,25 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 11,25. B. 14,55. C. 15. D. 17,8.
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,6 gam. B. 3,28 gam.
C. 6,4 gam. D. 4,88 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol vinyl axetilen, 0,2 mol axetilen, 0,2 mol propen và 0,7 mol H2. Cho hỗn hợp X qua bột Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 101/7. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Brom. Số mol Br2 tác dụng vừa đủ hỗn hợp Y là
A. 0,2. B. 0,3.
C. 0,4. D. 0,5.
Đốt cháy m gam hoàn toàn hỗn hợp X chứa glucozo, fructozo và saccarozo cần dùng vừa đủ 1,08 mol O2 thu được CO2 và H2O. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 12,96 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 42,12 B. 45,00 C. 31,32 D. 31,86
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng .
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 4. B. 7.
C. 6. D. 5.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
A. C2H5OH → C2H4 + H2O
B. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) → Na2CO3 + CH4
C. CH3NH3Cl + NaOH → NaCl + CH3NH2 + H2O.
D. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Cho 15,4 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 5,5 gam hỗn hợp khí (đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Đốt cháy hoàn toàn 15,4 gam X cần vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), thu được CO2, 12,6 gam H2O và 2,8 gam N2. Biết các chất trong X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là?
A. 15,0 B. 11,6 C. 14,3 D. 15,7
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al đốt cháy trong V1 (lít) khí Cl2 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm 4 chất. Hòa tan Y trong lượng dư dung dịch chứa HCl và H2SO4 thu được V2 (lít) H2. Nếu trộn V1 (lít) Cl2 với V2 (lít) H2 rồi chiếu sáng thu được 8,96 (lít) hỗn hợp khí Z. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X, các thể tích khí đo ở đktc
Điện phân dung dịch chứa 11,7 gam NaCl và x gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 25,5 gam. Cho thành Mg (dư) vào dung dịch đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh Mg tăng 9,18 gam và thoát ra 0,56 lít khí NO, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 80,39.
B. Giá trị của x là 94.
C. Dung dịch X có chứa NaOH.
D. Khối lượng Mg phản ứng là 9,84 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến